Tổng hợp ngữ pháp HSK 1 kèm file pdf

Tổng hợp ngữ pháp HSK 1 kèm file pdf

 Nội dung bài viết

Ngữ pháp HSK 1 là nền tảng kiến thức quan trọng cho các khoá học sau. Vì vậy, hãy cùng Ngoại ngữ Phương Lan học ngữ pháp HSK 1 có ví dụ cụ thể kèm tài liệu file pdf miễn phí cho người mới bắt đầu nhé.

ĐẠI TỪ NHÂN XƯNG

+ 我 wǒ: ngôi thứ nhất (tôi, tớ, mình,…)

+ 你 /nǐ/: Ngôi thứ 2 (cậu, bạn, anh, chị,…)

+ 他 /tā/: cậu ấy, anh ấy… (ngôi thứ ba số ít, dùng cho phái nam)

+ 她 /tā/: cô ấy, chị ấy, bà ấy,… (chỉ ngôi thứ ba số ít, dùng cho phái nữ)

+ 我们 /wǒmen/: chúng tôi, chúng ta…

+ 你们 /nǐmen/: các bạn, các cậu,…

+ 他们 /tāmen/: họ, bọn họ, các anh ấy,… (ngôi thứ ba số nhiều, thường chỉ nam giới, cũng dùng chung cho cả nam và nữ)

+ 她们 /tāmen/: họ, các chị ấy, các cô ấy,… (ngôi thứ ba số nhiều, chỉ dùng cho nữ)

 

ĐẠI TỪ CHỈ ĐỊNH

  • 这 zhè: đây, này (Chỉ vị trí gần người nói)

 => 这是我爸爸 Zhè shì wǒ bàba: Đây là bố tôi
=> 这本书是我的书 Zhè běn shū shì wǒ de shū: Quyển sách này là sách của tôi

  • 那 /nà/: kia, cái kia, cái ấy, đó,…(vị trí xa người nói)

=> 那是我学校 Nà shì wǒ xuéxiào: Kia là trường tôi
=> 那本书是谁的?Quyển sách này của ai vậy?

  • 这儿 /zhèr/: ở đây, chỗ này, bên này,…

=> 这儿的山水十分秀丽。Zhèr de shānshuǐ shífēn xiùlì:

Phong cảnh ở đây rất đẹp

=> 我这儿有很多中国留学生。
Wǒ zhèr yǒu hěnduō zhōngguó liúxuéshēng:
Chỗ tôi có rất nhiều du học sinh Trung Quốc.

  • 那儿 /nàr/: chỗ kia, chỗ ấy, nơi ấy,…

=> 我到过那儿一次。 Wǒ dàoguò nàr yícì: Tôi tới đó 1 lần rồi
=> 你那儿的天气怎么样?Nǐ nàr de tiānqì zěnme yàng? Thời tiết chỗ bạn thế nào?

 

ĐẠI TỪ NGHI VẤN

  • 谁 /shéi/: ai
  • 哪 /nǎ/: nào, cái nào, cái gì,…
  • 哪儿 /nǎr/: chỗ nào, đâu, ở đâu,…
  • 什么 /shénme/: cái gì
  • 多少 /duōshao/: bao nhiêu
  • 几 /jǐ/: mấy
  • 怎么 /zěnme/: thế nào, sao, làm sao
  • 怎么样 /zěnmeyàng/: thế nào, ra làm sao

 

哪 /nǎ/: nào, cái nào, cái gì,…

  • 哪 + lượng từ + danh từ: …… nào?

=> 哪本书是你的?Nǎ běn shū shì nǐ de? Quyển sách nào là của bạn?

  • Hỏi Quốc tịch:

=> 你是哪儿国人?Nǐ shì nǎr guórén: Bạn là người nước nào?

几 /jǐ/: mấy

  • 几+ lượng từ+ danh từ: Mấy …..?(Dùng để hỏi số lượng nhỏ hơn 10)

=> 你几岁了?Nǐ jǐ suìle: Cháu mấy tuổi rồi?
=> 你买几个包子?Nǐ mǎi jǐ gè bāozi: Bạn mua mấy cái bánh bao?

多少 /duōshao/: bao nhiêu

  • 多少 + danh từ: bao nhiêu….? (Dùng với lượng không đếm được hoặc từ 10 trở lên)

=> 橘子多少钱一斤?Júzi duōshǎo qián yì jīn: Quýt bao nhiêu tiền 1 cân(=0.5kg)?

 

怎么 /zěnme/: thế nào, sao, làm sao

  • 怎么+ động từ: dùng đề hỏi cách thức thực hiện của động tác.

=> 这个字怎么写?Zhège zì zěnme xiě: Chữ này viết thế nào?

 

怎么样 /zěnmeyàng/: thế nào, ra làm sao

  • Chức năng: Hỏi tính chất, ý kiến hoặc tình hình vấn đề, thường đứng cuối câu.

=> 周末一起去看电影怎么样?Zhōumò yīqǐ qù kàn diànyǐng zěnme yàng: Cuối tuần cùng nhau đi xem phim thì sao nhỉ?
=> 他是个怎么样的人? Tā shìgè zěnme yàng de rén: Anh ta là người như thế nào?

 

BIỂU THỊ THỜI GIAN

  • Một số trạng từ chỉ thời gian:

+ 今天 (Jīntiān): Hôm nay

+ 昨天 (Zuótiān): Hôm qua

+ 明天 (Míngtiān): Ngày mai

+ 后天 (Hòutiān): Ngày kia

  • Các buổi trong ngày:

+ 清晨 (Qīngchén): Buổi sáng sớm

+ 早上 (Zǎoshang): Buổi sáng

+ 中午 (Zhōngwǔ): Buổi trưa

+ 下午 (Xiàwǔ): Buổi chiều

+ 晚上 (Wǎnshang); Buổi tối

  • Các thứ trong tuần:

+ 星期一 (Xīngqī yī): Thứ 2

+ 星期二 (Xīngqī èr): Thứ 3

+ 星期三 (Xīngqī sān): Thứ 4

+ 星期四 (Xīngqī sì): Thứ 5

+ 星期五 (Xīngqī wǔ): Thứ 6

+ 星期六 (Xīngqī liù): Thứ 7

+ 星期日 (Xīngqī rì): Chủ nhật

Thứ tự ngày tháng năm trong tiếng Trung ngược với Việt Nam. Đơn vị lớn hơn sẽ viết trước. Có nghĩa là bạn sẽ viết theo thứ tự năm, tháng, ngày, giờ, phút,…

=> 今天是2021年12月22日 Jīntiān shì 2021 nián 12 yuè 22:  Hôm nay là ngày 22 tháng 12 năm 2021

=> 8 点 40分 8 Diǎn 40 fēn: 8H40′

Cách đọc năm trong tiếng Trung là trực tiếp đọc số:

Ví dụ: 2021 年: Èr líng èr yī  nián.

 

Biểu thị tuổi tác

  • 我今年23岁 Wǒ jīnnián 23 suì : Tôi năm nay 23 tuổi

 

Buổi thị số tiền

Đơn vị tiền tệ Trung Quốc bao gồm:

Đồng/Tệ 元/Yuán/ – trong khẩu ngữ dùng 块/kuài/

Hào 角/Jiǎo/ – trong khẩu ngữ dùng 毛 /Máo/

Xu (分), trong đó 1元 = 10 角 = 100 分

 

Đọc các dãy số

Khi đọc các dãy số dài như số nhà, số điện thoại, số chứng minh thư….. thì ta đọc  lần lượt từng số một.

và số một là “一Yī” phải đọc thành yāo

=> 我的电话号码是123456789  Wǒ de diànhuà hàomǎ shì yāoèrsānsìwǔliùqībājiǔ: Số điện thoại của mình là 123456789.

 

LƯỢNG TỪ

Số từ + lượng từ + danh từ
=> 一杯茶 /Yībēi chá/: 1 ly trà
=>  两本书 /Liǎng běn shū/: 2 cuốn sách

Lưu ý: Khi ở giữa có lượng từ thì số từ phải dùng 两/liǎng/ chứ không dùng  二 /èr/

 

Phó từ phủ định

  • 不/bù/: không : Dùng để phủ định cho hành động ở hiện tại, tương lai và phủ định sự thật.

=> 我不是中国人,我是越南人。 /Wǒ bùshì zhōngguó rén, wǒ shì yuènán rén/: Tôi không phải là người Trung Quốc, tôi là người Việt Nam.

  • 没 (méi – không): Dùng để phủ đinh cho hành động xảy ra trong quá khứ.

=> 他昨天没去上课 /Tā zuótiān méi qù shàngkè/: Hôm qua cậu ta đã không đi học.

 

Phó từ chỉ mức độ

Thường đứng trước tính từ hoặc động từ tâm lý để chỉ mức độ. 

  • 很 (hěn – rất, quá):

=> 我爸爸很好 /wǒ hěn gāoxìng/: Anh ấy rất vui

=> 汉语不太难 /Hànyǔ bú tài nán/: tiếng Trung không khó lắm

  • 太 (tài – quá, lắm):

=> 太好了! /tài hǎo le/: Tốt quá rồi

=> 汉语不太难 /Hànyǔ bú tài nán/: Tiếng Trung không khó lắm

 

Phó từ chỉ phạm vi

  • 都 /dōu/: Đều

=> 我们都是留学生。Wǒmen dōu shì liúxuéshēng: Chúng mình đều là du học sinh.

Có 2 dạng phủ định:

  • 都不 + động từ: Đều không ……( phủ định toàn bộ)
  • 不都+ động từ: Không đều…… ( phủ định một bộ phận)

=> 我门班都不是留学生。Wǒ mén bān dōu bùshì liúxuéshēng: Lớp tôi không có ai là du học sinh cả.

=> 我们班不都是留学生。Wǒmen bān bù dōu shì liúxuéshēng: Lớp tôi không phải tất cả đều là du học sinh.

  • Kết hợp với phó từ 也

=> 我是留学生,他也是留学生,我们都是留学生。Wǒ shì liúxuéshēng, tā yěshì liúxuéshēng, wǒmen dōu shì liúxuéshēng: Tôi là du học sinh, anh ấy cũng là du học sinh, chúng tôi đều là du học sinh.

 

 LIÊN TỪ

  • 和 /hé/: Và, với

=> 我和你 /wǒ hé nǐ/: Tôi và bạn

Lưu ý : Liên từ này chỉ dùng để nối giữa hai danh từ , nối giữa 2 chủ ngữ, không dùng để nối giữa 2 vế câu.

 

GIỚI TỪ

  • Chủ ngữ +在 (zài) + Tân ngữ chỉ địa điểm + động từ + Thành phần khác: Ai làm gì ở đâu.

=> 他在学校门口等你。Tā zài xuéxiào ménkǒu děng nǐ: Anh ta chờ bạn ở cổng trường.

=> 我住在北京 Wǒ zhù zài běijīng: Tôi sống ở Bắc Kinh.

 

TRỢ ĐỘNG TỪ

  • 会 (huì): biết ( biết thông qua học tập và rèn luyện)

=> 我会做饭 /wǒ huì zuò fàn/: Tôi biết nấu cơm

  • 能 (néng): Có thể

=> 你什么时候能来?/nǐ shénme shíhou néng lái?/: Khi nào thì bạn có thể đến?

  • Phủ định của 2 trợ động từ này là  不会/不能

 

Trợ từ kết cấu: 的 (de)

  • Dùng để nối giữa định ngữ và trung tâm ngữ

 – Cấu trúc: Định ngữ + (的) + Trung tâm ngữ

 – Định ngữ: Là thành phần đứng trước và bổ nghĩa cho danh từ hoặc ngữ danh từ, dùng để miêu tả và hạn chế.

 – Trung tâm ngữ: Là đối tượng được nhắc chính đến trong cụm danh từ.

  • Trường hợp giữa định ngữ và trung tâm ngữ bắt buộc có trợ từ kết cấu的

+ Khi danh từ hoặc đại từ làm định ngữ biểu thị mới quan hệ miêu tả, hạn chế hoặc quan hệ sở hữu thì phải thêm 的

=> Ví dụ: 老师的书: Sách của thầy giáo

=> 我的电脑 /wǒ de diànnǎo/: Máy tính của tôi

+ Khi cụm tính từ, cụm chủ vị làm định ngữ thì phải thêm 的.

=> 他是一个很好的人 Tā shì yīgè hěn hǎo de rén: Anh ấy là 1 người rất tốt

=> 我买的杂志: tạp chí mà tôi mua

 

Trợ từ ngữ khí

  • 了 (le): Thường đứng cuối câu, biểu thị ngữ khí khẳng định, hoặc động tác đã xảy ra.

=> 他去医院了/tā qù yīyuàn le/: Anh ta đến bệnh viện rồi

  • 吗 (ma): …..không? Đứng cuối câu dùng cho câu hỏi trả lời: có/không

=> 他是医生吗/tā shì yīshēng ma?/: Cậu ấy là bác sĩ à?

  • 呢 (ne): Đứng cuối câu, giúp câu nói thêm uyển chuyển, hoặc dùng cho câu hỏi tỉnh lược

=> 你在哪儿呢?/nǐ zài nǎr ne?/ Cậu đang ở đâu vậy?

=> A: 你身体好吗?Nǐ shēntǐ hǎo ma: Bạn có khỏe không?

B:很好。你呢?Hěn hǎo. Nǐ ne: Mình rất khỏe, còn bạn thì sao?

  • 了 (le): Thường đứng cuối câu, biểu thị ngữ khí khẳng định, hoặc động tác đã xảy ra.

=> 他去医院了/tā qù yīyuàn le/: Anh ta đến bệnh viện rồi

  • 吗 (ma): …..không? Đứng cuối câu dùng cho câu hỏi trả lời: có/không

=> 他是医生吗/tā shì yīshēng ma?/: Cậu ấy là bác sĩ à?

  • 呢 (ne): Đứng cuối câu, giúp câu nói thêm uyển chuyển, hoặc dùng cho câu hỏi tỉnh lược

=> 你在哪儿呢?/nǐ zài nǎr ne?/ Cậu đang ở đâu vậy?

=> A: 你身体好吗?Nǐ shēntǐ hǎo ma: Bạn có khỏe không?

    B:很好。你呢?Hěn hǎo. Nǐ ne: Mình rất khỏe, còn bạn thì sao?

 

Câu hỏi chọn lựa 还是。。。

  • A + 还是 + B? (A hay là B)?
  • Trong câu hỏi thể hiện việc chọn lựa giữa hai tùy chọn A hoặc B, ta sẽ dùng 还是. Không dùng trong câu trần thuật. Chỉ dùng trong câu nghi vấn.

=> 你喜欢喝咖啡还是茶?Nǐ xǐhuān hē kāfēi háishì chá: Bạn thích uống cafe hay trà?

 

CÁC DẠNG CÂU ĐẶC BIỆT

  • Câu chữ “是”

=> 他是我弟弟 Tā shì wǒ dìdì: Nó là em trai tôi.

  • Mẫu câu “是……的” – Dùng để nhấn mạnh thời gian, địa điểm, đối tượng, cách thức của động tác đã xảy ra trong quá khứ.

– Nhấn mạnh thời gian:

我是昨天来的 /wǒ shì zuótiān lái de/: Tôi đến từ hôm qua

– Nhấn mạnh địa điểm:

这是在火车站买的 /zhè shì zài huǒchēzhàn mǎi de/: Đây là đồ mua ở trạm xe lửa

– Nhấn mạnh phương thức:

他是坐飞机来的 /tā shì zuò fēijī lái de/: Anh ta đi máy bay đến

  • Câu chữ “有”

一年有12个月 /yìnián yǒu shí èr ge yuè/: Một năm có 12 tháng

Còn rất nhiều bài học về ngữ pháp tiếng TrungNgoại ngữ Phương Lan muốn chia sẻ, hãy theo dõi trung tâm  thường xuyên để nhận được những bài học đầy bổ ích nhé.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *