Patchim là gì trong tiếng Hàn và cách sử dụng phụ âm cuối chuẩn

Patchim là gì trong tiếng Hàn và cách sử dụng phụ âm cuối chuẩn

Một trong những ngữ pháp quan trọng trong tiếng Hàn là patchim (phụ âm cuối). Vậy patchim trong tiếng Hàn là gì? Cách sử dụng phụ âm cuối trong tiếng Hàn như thế nào là chuẩn nhất? Trong bài viết này, Ngoại ngữ Phương Lan sẽ giúp bạn tổng hợp các kiến thức này nhé!

Patchim là gì?

patchim là gì

Patchim còn được gọi là phụ âm cuối trong tiếng Hàn. Đây là phần âm đứng phía dưới của một từ tiếng Hàn. Patchim có vai trò quan trọng trong việc phân biệt và đọc chính xác các từ tiếng Hàn.

Ví dụ: Patchim của từ 한 là ㄴ

Patchim gồm 2 loại là patchim kép và patchim đơn.

Có 2 loại âm tiết tiếng Hàn có liên hệ chặt chẽ với phụ âm cuối bao gồm:

  • Loại 1: Nguyên âm + Phụ âm (은, 안, 알,…)
  • Loại 2: Phụ âm + Nguyên âm + Phụ âm (강, 담, 잣,…)

Thông thường, Patchim được đưa về 7 phụ âm cơ bản là ㄱㄴㄷㄹㅂㅁㅇ

Patchim Phát âm Phiên âm tiếng Việt Ví dụ
ㄱ,ㄲ,ㅋ [k] 책 /chaek/: sách
[n] 돈 /don/: tiền
ㄷ,ㅅ,ㅊ,ㅈ,ㅎ,ㅌ,ㅆ [t] 구두 /kutu/: giày
[l] 겨울 /kyoul/: mùa đông
[m] 봄 /bôm/: mùa xuân
ㅂ,ㅍ [p] 집 /jip/: nhà
[ng] 병 /byong/: chai / lọ

Cách sử dụng phụ âm cuối trong tiếng Hàn 

Patchim đơn trong tiếng Hàn

patchim đơn trong tiếng hàn

Loại 1: ㄴ, ㄹ, ㅁ, ㅇ 

Patchim loại 1 có đặc điểm chung là âm rung. Khi bạn phát âm sẽ cảm nhận được việc có một luồng hơi từ phổi lên và bị cản lại. Sau đó, bạn sẽ cảm nhận âm rung được phát ra ngoài.

Patchim (phụ âm cuối) Phiên âm tiếng Việt Ví dụ
[n] 눈 /nun/: mắt  / tuyết
[l] 말 /mal/: lời nói/ Con ngựa  (phụ âm ㄹ sẽ phát âm là l)
[m] 밤 /bam/: ban đêm, đêm (phụ âm cuối ㅁ nó sẽ phát âm giống phụ âm của nó là [m])
âm câm – nếu đứng đầu (dùng để ghép các nguyên âm đơn cơ bản lại thành 1 âm tiết) 오이 /ô i/: dưa chuột
[ng] 랑 (rang): tình yêu (phụ âm ㅇ lúc này phát âm ng)

Loại 2: ㄷ, ㅌ, ㅅ, ㅆ, ㅈ, ㅊ 

Khi phát âm những phụ âm được sử dụng làm patchim này, bạn sẽ thấy được âm thanh thoát ra ngoài là do luồng hơi từ thanh quản và bị cản lại.

Nếu phụ âm cuối là ㅈ, ㅌ, ㄷ, ㅅ, ㅊ, ㅎ, ㅆ thì phát âm là [t]

Ví dụ :

  • 옷 /ot/: áo (ㅅ ở cuối không phát âm là [s] mà phát âm là [t])
  • 꽃 /kkot/: hoa  (phụ âm cuối ㅊ không phát âm là [ch] mà phát âm thành [t])

Loại 3: ㄱ, ㄲ, ㅋ, ㅂ, ㅍ

Khi các phụ âm này được sử dụng làm patchim, bạn sẽ cảm nhận được luồng hơi từ thanh quản đi ra và bị cản lại khi phát âm.

Các phụ âm cuối là ㄱ, ㅋ, ㄲ đều sẽ phát âm là [k], các phụ âm cuối là “ㅂ,ㅍ” phát âm là [p]. Ví dụ:

  • 국 /guk/: nước (ㄱ ở cuối phát âm là [k])
  • 밥 /bap/: Cơm (ㅂở cuối phát âm là [p])

Patchim kép trong tiếng Hàn

patchim kép trong tiếng hàn

Patchim kép Đặc điểm chung Ví dụ
ㄳ, ㄵ, ㄼ, ㄽ, ㄾ, ㅄ, ㄶ, ㅀ Đọc theo phụ âm viết bên trái.

  • ㄳ → ㄱ
  • ㄵ → ㄴ
  • ㄼ → ㄹ
  • ㄽ → ㄹ
  • ㄾ → ㄹ
  • ㅄ → ㅂ
  • ㄶ → ㄴ
  • ㅀ → ㄹ
넋 /neok/: linh hồn → Phát âm là 넉
ㄺ, ㄻ, ㄿ Đọc theo phụ âm bên phải.

  • ㄺ → ㄱ
  • ㄻ → ㅁ
  • ㄿ → ㅍ
닭 /talg/: con gà → Phát âm là 닥 /tag/(Phát âm theo phụ âm cuối bên phải là ㄱ)

Patchim là một trong những kiến thức cơ bản nhưng rất quan trọng của ngữ pháp tiếng Hàn

Mong những kiến thức do Ngoại ngữ Phương Lan chia sẻ ở trên sẽ hữu ích cho bạn
Chúc bạn học Tiếng Hàn thật tốt!!!

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *