Giáo trình Tiếng Hàn Tổng hợp Sơ cấp 2: Bài 1 – 만남 (Gặp gỡ)

Giáo trình Tiếng Hàn Tổng hợp Sơ cấp 2: Bài 1 – 만남 (Gặp gỡ)

Gặp gỡ, làm quen là một chủ đề hết sức thường xuyên và thú vị trong cuộc sống hằng ngày. Trong bài viết này, hãy cùng Trung tâm Ngoại ngữ Phương Lan  tìm hiểu về các từ vựng chỉ các mối quan hệ cơ bản, cách giới thiệu ngắn gọn bằng tiếng Hàn về một ai đó cũng như một vài ngữ pháp cơ bản thường dùng nhé!

Mục tiêu bài học:

  • Nắm được cách hỏi thăm và giới thiệu cơ bản về người khác
  • Nắm vững các từ vựng chỉ các mối quan hệ, từ vựng liên quan đến thăm hỏi, các mối quan hệ và lời chào
  • Nắm chắc và dùng thành thạo các ngữ pháp “의”, -(으)ㄹ 때, -아/어 주다
  • Tìm hiểu về phép tắc trong việc thăm hỏi của người Hàn

기본 어휘 – Từ vựng cơ bản 

관계 – Từ vựng chỉ mối quan hệ:

 

남편: chồng 아내: vợ
제 남편은 좋은 사람이에요. (Chồng tôi là một người tốt) 제 아내는 음식을 잘 만들어요. (Vợ tôi nấu ăn ngon lắm)

 

선배: tiền bối 후배: hậu bối
우리 선배들은 공부를 잘 공부해요. (Các tiền bối của chúng tôi học giỏi lắm) 우리 후배들도 잘 공부해요. (Hậu bối của chúng tôi cũng học giỏi)

 

주인: chủ nhân, chủ nhà 손님: khách
리사는 이 별장의 주인이에요? (Lisa là chủ căn biệt thự này à?) 그 식당은 손님이 엄청 많아요. (Quán đó khách đông lắm)

 

상사: cấp trên 부하: cấp dưới
저희 상사가 잘 생겼어요. (Cấp trên của tôi đẹp trai cực) 우리 부하들이 일을 열심히하네~ (Cấp dưới của chúng ta chăm chỉ quá nhỉ)

 

방문 관련 어휘 –  Từ vựng liên quan đến thăm hỏi:

  • 초대하다: mời

Ví dụ: 리사 씨는 자신의 생일 파티에 초대했어요. (Lisa đã mời tôi đến sinh nhật của cô ấy)

  • 초대를 받다: nhận lời mời

Ví dụ: 그럼 리사 씨의 초대를 받았어요? (Vậy cậu có nhận lời của Lisa không?)

 

  • 방문하다: thăm

Ví dụ: 다음 주에 우리 회사 동료와 같이 베트남 회사 방문하려고 하는데 베트남의 방문 예절을 알고 싶습니다. (Tuần sau, tôi cùng đồng nghiệp có dự định đến thăm công ty Việt Nam nên tôi muốn tìm hiểu trước các phép tắc khi thăm hỏi của Việt Nam)

  • 소개하다: giới thiệu

Ví dụ: 리사 씨, 가족에 대해 조금 소개하면 돼요? (Lisa, cậu có thể giới thiệu về gia đình mình một chút được không?)

  • 소개를 받다: được giới thiệu

Ví dụ: 리사 씨의 생일 파티에서 유명한 사람에게 소개를 많이 받았어요. (Ở bữa tiệc sinh nhật của Lisa, tôi đã được giới thiệu với rất nhiều người nổi tiếng)

  • 인사하다: chào hỏi

Ví dụ: 베트남 사람들을 인사할 때 악수는 것을 좋아해요. (Người Việt thích bắt tay nhau khi chào hỏi)

인사말 – Các mối quan hệ và lời chào hỏi:

  • 잘 먹겠습니다. (Tôi sẽ ăn thật ngon miệng)
  • 잘 먹었습니다. (Tôi đã ăn rất ngon ạ)
  • 실례하겠습니다. (Xin lỗi, cho tôi phiền chút ạ)
  • 실례했습니다. (Xin lỗi đã làm phiền ạ)
  • 처음 뵙겠습니다. (Lần đầu được gặp anh/ chị/ ngài..)
  • 만나서 반가워요. (Rất vui vì được gặp)

기본 문법 – Ngữ pháp cơ bản – Giáo trình Tiếng Hàn Tổng hợp Sơ cấp 2

  • Ngữ pháp “의”

Đây là tiểu từ thể hiện sự phụ thuộc hoặc sở hữu của danh từ đứng trước nó và danh từ đứng sau nó, tiếng Việt có nghĩa là “của”. Trong một vài trường hợp thì 의 có thể được giản lược.

  • 오늘은 제 친구의 생일입니다. (Hôm nay là sinh nhật của bạn tôi)
  • 저는 흐엉 형이에요. (Mình là anh trai của Hương)

Tham khảo: 저의, 나의 có thể rút gọn thành 제, 내 và cùng mang nghĩa là “của tôi”. 제 mang sắc thái trang trọng, còn 내 mang sắc thái suồng sã, ít trang trọng hơn.

  • 저의 가방이 핑크색입니다. => 제 가방이 핑크색입니다. (Cặp của tôi màu hồng)
  • 나의 음식이 안 맛있어. => 내 음식이 안 맛있어. (Đồ ăn của tôi chả ngon gì cả)

Chú ý phát âm 의:

Về cơ bản, nguyên âm 의 trong tiếng Hàn được có 4 cách phát âm như sau:

  1. Khi là âm tiết đầu tiên của từ thì được phát âm là [의]
  2. Khi không phải âm tiết đầu tiên của từ thì 의 có thể được phát âm là [이]
  3.  의 của âm tiết bắt đầu bằng phụ âm thì được phát âm là [이]
  4. Khi là tiểu từ, 의 có thể được phát âm là [에]

Ví dụ:

 

  • 의사 [의사] (bác sĩ)
  • 회의 [회이] (cuộc họp)
  • 무늬 [무니] (hoa văn, họa tiết)
  • 나의 책 [나의 책/ 나에 책] (sách của tôi)

  • Ngữ pháp -(으)ㄹ 때

Kết hợp với thân của động từ hoặc tính từ để biểu hiện thời điểm xảy ra một sự việc nào đó hoặc thời điểm tiếp tục một trạng thái nào đó, nghĩa tiếng Việt có thể hiểu là “khi, lúc, hồi”

 

Động từ, tính từ kết thúc bằng phụ âm Động từ, tính từ kết thúc bằng nguyên âm Động từ, tính từ kết thúc bằng ㄹ Danh từ
V, Adj + -을 때 V, Adj + -ㄹ 때 V, Adj + -을 때, bỏ ㄹ của từ gốc N + 때

 

  • 배가 아플 때 이 약을 드세요. (Khi đau bụng thì hãy uống thuốc này nhé)
  • 음식을 먹을 때 소리를 많이 내면 안 좋아요. (Lúc ăn mà phát ra nhiều tiếng thì không hay lắm)
  • 문을 열 때 바람이 들어가요. (Lúc mở cửa ra thì gió ùa vào)
  • 언제 한국어를 배웠어요? (Cậu học tiếng Hàn khi nào thế?)

한국으로 유학할 때 배웠어요. (Tớ đã học lúc du học bên Hàn)

  • 베트남 사람들은 이야기를 할 때 다른 사람의 몸을 만지지 않기 때문에 주의하세요. (Khi nói chuyện, người Việt thường không động chạm đối phương nên cần chú ý)
  • 리사 씨는 고등학교 때 공부를 잘했어요.  (Hồi cấp 3, Lisa học rất giỏi)

 

Tham khảo: Ngữ pháp này cũng có thể kết hợp với thì quá khứ. ví dụ:

  • 어렸을 때부터 매운 음식을 잘 먹었어요. (Tôi ăn cay từ khi tôi còn nhỏ xíu à)
  • Ngữ pháp -아/어 주다

Gắn với thân của động từ để biểu hiện việc thực hiện một hành vi nào đó cho người khác.

 

Động từ kết thúc bằng nguyên âm  ㅏ, ㅗ Động từ không kết thúc bằng ㅏ, ㅗ Động từ kết thúc bằng 하다
+ -아 주다 +  -어 주다                    => 해 주다

Ví du:

  • 좀 도와 주세요. (Giúp tôi với ạ~)
  • 문을 열어 줄게요. (Tớ sẽ mở cửa cho cậu)
  • 이 숙제를 해 줄 사람이 있으면 좋겠어요. (Ai đó làm hộ tôi bài tập này thì tuyệt vời quá)

Chú ý: khi người tiếp nhận tác động của hành vi có vị trí cao hơn hoặc nhiều tuổi hơn chủ thể thực hiện hành động thì sử dụng -아/어 드리다 thay cho  -아/어 주다.

Ví dụ:

  • 엄마, 도와 드릴까요? (Mẹ, con giúp mẹ một tay nhé?)
  • 사장님, 술을 딸라 드릴까요? (Sếp ơi, em rót rượu cho sếp nha?)

 

Chọn từ, ngữ pháp phù hợp và điền vào chỗ trống (…) để hoàn thành đoạn hội thoại sau:

 

먹다 만나서 반갑다 가다
들어가다 가져가다 초대를 받다

 

1.

A: 어서 오세요, 남 씨. 저는 준영이 누나예요.

B: 처음 뵙겠습니다. 저는 준영 씨의 학교 친구, 남이라고 합니다.

A: 이야기를 많이 들었어요. (…)

참, 이거 받으세요. 주스 좀 샀어요.

B: 그냥 와도 괜찮은데…감사합다. 다음에는 그냥 오세요.

C: 남 씨, 이쪽으로 앉으세요. 먼저 저녁을 먹읍시다.

한국에서는 밥을 (…) 숟가락과 젓가락을 사용해요.

2.

A: 내일 정수 씨 집에 저녁 (…).

B: 아 그래요, 남 씨는 한국 사람의 집에 처음 가요?

A: 네 그래서 조금 걱정이 돼요. 정우 씨의 집에 (…) 뭘 (…)?

B: 주스를 좀 사세요. 참, 한국 사람들은 집에 (…) 신발을 벗어요.

A: 네 알았어요. 고마워요.

 

 

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *