Các cấu trúc thường gặp trong kỳ thi TOPIK II

TOPIK là chữ viết tắt của 한국어능력시험 (Kỳ thi năng lực tiếng Hàn –  Test of Proficiency in Korean), do Viện giáo dục quốc tế Quốc gia Hàn Quốc đứng ra tổ chức hằng năm, đối tượng là những người nước ngoài hoặc những kiều bào Hàn Quốc sử dụng tiếng Hàn Quốc không như tiếng mẹ đẻ của mình.

TOPIK được phân thành 2 loại: TOPIK I (cấp 1-2) và TOPIK II (cấp 3-6) để đánh giá năng lực của người học. TOPIK 1,2 là trình độ sơ cấp, TOPIK 3,4 là trình độ trung cấp, TOPIK 5,6 là trình độ cao cấp

Trung tâm tiếng Hàn PHƯƠNG LAN  gửi đến bạn các cấu trúc ngữ pháp ôn thi TOPIK II phân chia theo từng nhóm ngữ pháp với công thức và ví dụ cụ thể. Thông qua bài viết này, bạn sẽ hiểu rõ hơn về các công thức và đạt điểm cao hơn trong kỳ thi TOPIK II.

Trung tâm Tiếng Hàn Phương Lan hiện nay cũng là một trong những trung tâm đào tạo Tiếng Hàn và luyện thi TOPIK uy tín hàng đầu tại Vĩnh Phúc . Đăng kí để được kiểm tra TOPIK hoàn toàn MIỄN PHÍ các bạn nhé!

Ngữ pháp 1: 양보 Nhượng bộ

1. V + 는다고 해도 / A+ ㄴ/는다고 해도 : dù

VD:

– 아무리 비싸다고 해도 필요한 책이라면 사야지.

Mặc dù đắt như thế nào đi chăng nữa nhưng nếu là quyển sách cần thiết thì phải mua chứ.

2. A/V + 더라도 : dù (Diễn tả dù giả định như câu trước nhưng câu sau vẫn tương phản với giả định của câu trước )

VD:

내일은 무슨 일이 있더라도 지각하면 안돼.
Dù ngày mai có việc gì đi nữa cũng không được đến trễ.

미국에 가더라도 자주 전화해.
Dù đi Mỹ nhưng hãy thường xuyên gọi điện về nhà.

3. A/V + 아/어 봤자: mà xem, đi nữa… (đại loại là như thế).

a. V + 아/어 봤자: Việc của vế thứ nhất có diễn ra thì vế sau vẫn vậy không có nghĩa lí gì.

  • Sau nó hay đi với câu dạng ㄹ/을 것이다 (dự đoán) hoặc câu thường, ko đi kèm được câu mệnh lệnh và thỉnh cầu.
  • 지금 출발해 봤자 약속시간에 도착할 수 없어.

Bây giờ xuất phát đi nữa thì cũng không tới đúng hẹn được đâu.

  • 깨끗하게 청소해 봤자 금방 더러워져요.
    Dọn sạch sẽ mà xem, rồi lại bẩn ngay thôi.

b. A + 아/어 봤자: Việc của vế trước không có gì đáng nói hay đáng ngạc nhiên. Với tính từ thì nó hay có câu hỏi ở dưới (hỏi lửng thôi chứ ko phải để trả lời). Sau nó không đi kèm với câu mệnh lệnh hoặc thỉnh dụ.

한국의 겨울 날씨가 추워 봤자 북극보다 춥겠어요?

Thời tiết của HQ có lạnh đi nữa thì có bằng bắc cực không?

4. A/V + 아/어/여도, DT + 이어도/여도 : cho dù…, dù…cũng…, dù…nhưng…
a. A/V + 아/어/여도:

아도 : dùng khi động từ / tính từ kết thúc có nguyên âm ㅏ, ㅗ
– 바빠도 한국말을 공부해요.
Dù bận tôi vẫn muốn học tiếng Hàn.

어도 : dùng khi động từ / tính từ kết thúc bằng các nguyên âm khác.
– 밥을 먹어도 배부르지 않아요.
Ăn cơm mà cũng chẳng no.

여도 : dùng khi đuôi động từ kết thúc là 하다 => 해도.
– 공부를 많이 해도 시험을 잘 못 봤어요.
Dù học rất nhiều nhưng dường như cũng không làm bài tốt.

b. N + 이어도/여도:

VD: 일요일이어도 일을 합니다.
Dù là chủ nhật nhưng vẫn làm việc.

*** Lưu ý:
Khi câu hỏi nhằm hỏi một sự cho phép nào đó, nếu câu trả lời phủ định thì có nghĩa điều đó bị cấm, không được phép, câu trả lời thường là cấu trúc “–(으)면 안된다”.

A: 여기 앉아도 됩니까?
Tôi ngồi đây được không?

B: 아니오, 앉으면 안됩니다.
Không, bạn không được ngồi đây.

5. A/V+ 으나 마나: Chỉ một việc làm vô ích , vô dụng làm cũng như không.

VD: 너무 늦어서 지금은 가나 마나예요.
Muộn quá rồi giờ đi cũng như không thôi.

8. V + 고도: (cũng) diễn tả ý tương phản hoặc một đặc tính khác so với sự việc, cảm giác mà đã đề cập ở vế trước.

영희는 슬픈 영화를 보고도 울지 않는다.
Yeong Hui xem phim buồn mà cũng không khóc.
그 사람과 헤어지고도 눈물을 안 흘렸어요.

Ngữ pháp 2: 정도 Mức độ

9. V + 기는 하지만 : ừ thì cũng…nhưng mà

– 커피를 마시기는하지만 좋아하지 않아요.
Uống café cũng được nhưng tôi không thích cho lắm.

– 바람이 불기는 하지만 춥지는 않아요.
Cũng có gió đó nhưng không lạnh

10. V + 는 데도 : mặc dù

– 생활비가 넉넉한데도 항상 부족하다고 해요.
Mặc dù sinh hoạt phí cũng dư dả nhưng mà tôi cứ thiểu tiền hoài

11. V + 을/ㄹ 만하다 : Có thể dịch là “ có giá trị , đáng để ” Hiểu một cách đơn giản là đáng để làm một việc gì đó.

– 그친구를 믿을 만해요.
Người bạn đó đáng để tin cậy

– 불고기를 먹을 만해요 . 한번 먹어 보세요.
Món thịt bò xào đáng để thử đó . Hãy thử ăn 1 lần đi

12. V + 을 정도로: Mức, đến mức, cỡ

알아듣기 어려울 정도로 말이 빨라요. Nói nhanh đến mức nghe khó hiểu.

가 :다리는 다졌나고 들었는데 , 어때요? Nghe nói chân bị thương , thế nào rồi?
나 : 걷기 힘들 정도로 아파요. Đau đến mức việc đi lại cũng khó.

13. V + 다 시피 하다 : được sử dụng trong trường hợp một việc gì đó mà thực tế không phải như vậy mà gần như là giống như thế. Có thể hiểu là : giống như là , coi như là , hầu như là …

– 다이어트 때문에 매일 굶다시피 하는 사람들이 많아요.

Vì giảm cân nên có nhiều người mỗi ngày gần như là nhịn ăn .

* So sánh giữa “-다시피 하다” và “-다시피”:

V +  다 시피 하다: Gần như là, coi như là
V +  다 시피 + Mệnh đề : Theo như

-알다시피 외국어 실력은 짧은 시간에 완성되는 것이 아닙니다. Như chúng ta đều biết năng lực về ngoại ngữ không phải được hoàn thành trong 1 thời gian ngắn.
– 너도 들었다시피 시험날짜가 바꿨어. Như cậu đã nghe thì ngày thi đã thay đổi rồi đó

14. 는/은/ㄴ 감이 있다: được dùng trong trường hợp khi nảy sinh suy nghĩa hoặc cảm nhận nào đó trước 1 sự việc . Có thể hiểu là : nghĩ rằng là …., cảm nhận rằng…, thấy rằng…

V + 는 감이 있다
A + 은/ㄴ 감이 있다

가 : 오늘 산 치마인데 어때요 ? Chiếc váy mà tôi mua hôm nay thế nào ?
나 : 예쁘기는 한데 좀 짧은 감이 있네요. Đẹp thì đẹp nhưng tôi thấy nó hơi ngắn.

15. V + 을 지경이다 : được sử dụng nhằm diễn tả tình trạng giống với một tình trạng nào đó. Có thể hiểu là : đến mức, tới mức muốn …

– 너무 많이 걸있더니 쓰러질 지경이에요.
Đi bộ tới mức mà gục (ngã) luôn.

– 그 사람이 보고 싶어서 미칠지경이다
Nhớ người đó đến mức phát điên

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *