Đuôi kết thúc câu lịch sự trong tiếng Hàn: V/A + 아/어/여요 là gì?

Đuôi kết thúc câu lịch sự trong tiếng Hàn: V/A + 아/어/여요 là gì?

-아/어/여요 là đuôi câu thể lịch sự, đứng sau động từ (V) và tính từ (A) để miêu tả, diễn tả tình huống hiện tại.

So với đuôi câu thể kính ngữ “-ㅂ/습니다” thì “-아/어/여요” được sử dụng nhiều trong giao tiếp với gia đình, bạn bè hoặc các mối quan hệ thân thiết.

Ngữ pháp V/A + 아/어/여요 trong câu trần thuật và câu nghi vấn đều có hình thức giống nhau, tuy nhiên, cần hạ giọng ở cuối câu đối với câu trần thuật và lên giọng ở cuối câu đối với câu nghi vấn.

Ngữ pháp V/A + 아/어/여요

Cách sử dụng đuôi kết thúc câu lịch sự trong tiếng Hàn: V/A + 아/어/여요

Với ngữ pháp này, tuỳ theo nguyên âm tận cùng của động, tính từ, chúng mình sẽ có ba trường hợp cơ bản như thế này:

Trường hợp 1: V/A có nguyên âm tận cùng là 아 hoặc 오 thì gắn với -아요

  • 찾다 + -아요 => 찾아요
  • 자다 + -아요 => 자요
  • 가다 + -아요 => 가요
  • 오다 + -아요 => 오아요 => 와요 (rút gọn)
  • 보다 + -아요 => 보아요 => 봐요

Trường hợp 2: V/A có nguyên âm tận cùng là các nguyên âm còn lại thì gắn với -어요

  • 먹다 + -어요 => 먹어요
  • 적다 + -어요 => 적어요
  • 쉬다 + -어요 => 쉬어요
  • 주다 + -어요 => 주어요 => 줘요 (rút gọn)
  • 배우다 + -어요 => 배우어요 => 배워요

Lưu ý:

Động từ kết thúc bằng nguyên âm 으: bỏ 으 và thêm 어요

  • 쓰다 + -어요 => 써요
  • 크다 + -어요 => 커요
  • 예쁘다 + -어요 => 예뻐요

Động từ kết thúc bằng nguyên âm 이: 이 và -어요 kết hợp với nhau tạo thành 여요

  • 마시다 + -어요 => 마셔요
  • 내리다 + -어요 => 내려요
  • 보이다 + -어요 => 보여요

Trường hợp 3: V/A kết thúc bằng “하다” thì gắn với -여요 tạo thành 해요

  • 사랑하다 + -여요 => 사랑하여요 => 사랑해요 (rút gọn)
  • 공부하다 + -여요 => 공부해요
  • 좋아하다 + -여요 => 좋아해요
  • 운동하다 + -여요 => 운동해요
  • 요리하다 + -여요 => 요리해요
tiếng anh tiểu học vĩnh yên
3 trường hợp chia đuôi kết thúc câu lịch sự trong tiếng Hàn
👉 Đăng ký tư vấn lớp tiếng Hàn sơ cấp❤️

Bài tập về đuôi kết thúc câu lịch sự trong tiếng Hàn: V/A + 아/어/여요

Bài 1: Hoàn thành câu bằng những động từ cho sẵn.

Câu 1: 유나는 공원에서 … (운동하다).

Câu 2: 머리가 … (아프다). 학교에 못 가요.

Câu 3: 저는 친한 친구에게 편지를 … (보내다).

Câu 4: 이 옷은 너무 … (크다)

Câu 5: 저와 남동생은 비빔밥을 … (먹다).

Bài 2: Dịch các câu sau sang tiếng Hàn

Câu 1: Jiwon (지원) uống cà phê. Yeonseo (연서) uống trà.

Câu 2: Chị gái tôi làm bài tập.

Câu 3: Tôi đọc sách tiếng Hàn trong thư viện.

Câu 4: Em gái tôi thích hoa.

Câu 5: Tôi gặp bạn mình ở nhà hàng.

(Tham khảo đáp án bài tập bên dưới)

Đuôi câu lịch sự ở thì hiện tại là một trong những kiến thức cơ bản và quan trọng nhất trong tiếng Hàn. Vì thế, để có thể sử dụng thành thạo đuôi câu V/A + 아/어/여요 này, chúng mình buộc phải luyện tập nhiều lần để chúng trở nên quen thuộc nhất. Monday chúc bạn học tập thật tốt, bạn nhé!

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *