TỪ VỰNG TIẾNG TRUNG VỀ CÁC PHÉP TOÁN

tiếng trung sơ cấp 1

Phép toán trong tiếng Trung là 算法 (suànfǎ). Phép toán thường được nghiên cứu là các phép toán hai ngôi với số ngôi 2, như phép cộng và phép nhân, và các phép toán một ngôi với số ngôi 1, chẳng hạn như nghịch đảo phép cộng và nghịch đảo phép nhân.

tiếng trung sơ cấp 2

Một số từ vựng tiếng Trung về các phép toán:

加 /jiā/: Cộng.

减 / jiǎn/: Trừ.

乘 /chéng/: Nhân.

除以 /chú yǐ/: Chia.

等于 /děngyú/: Bằng.

算法 /suànfǎ/: Phép toán.

二次方根 /èr cì fāng gēn/: Căn bậc hai.

小于 /xiǎoyú/: Nhỏ hơn.

大于 /dàyú/: Lớn hơn.

九九乘法表 /jiǔjiǔ chéngfǎ biǎo/: Bảng cửu chương.

Một số mẫu câu tiếng Trung về các phép toán:

1. 小王,告诉我,三加六等于几?

/Xiǎo wáng, gàosù wǒ, sān jiā liù děngyú jǐ/?

Tiểu Vương, cho tôi biết, ba cộng sáu bằng bao nhiêu?

2. 这两种算法比较起来,还是第二种简单些.

/Zhè liǎng zhǒng suànfǎ bǐjiào qǐlái, háishì dì èr zhǒng jiǎndān xiē/.

So sánh hai phép toán này với nhau thì phép toán thứ hai vẫn đơn giản hơn.

3. 小明,乘法表背熟了没?

/Xiǎomíng, chéngfǎ biǎo bèi shúle méi/?

Tiểu Minh, bạn đã thuộc bảng cửu chương chưa?

XEM THÊM : https://ngoainguphuonglan.edu.vn/tu-vung-tieng-trung-van-phong-2/TỪ VỰNG TIẾNG TRUNG TRONG VĂN PHÒNG

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *