Từ vựng tiếng Hàn sơ cấp 1 bài 6 trong giáo trình Tiếng Hàn Tổng Hợp

Từ vựng tiếng Hàn sơ cấp 1 bài 6 trong giáo trình Tiếng Hàn Tổng Hợp là những từ vựng về chủ đề Cuối tuần, bao gồm các từ để hỏi, từ vựng liên quan đến hoạt động cuối tuần.

Hãy cùng Ngoại ngữ Phương Lan học từ vựng tiếng Hàn sơ cấp 1 bài 6 kèm ví dụ cụ thể cực dễ hiểu trong bài viết dưới đây nhé!

I. Từ vựng tiếng Hàn sơ cấp 1 bài 6

Định từ nghi vấn

Từ vựng Phiên âm Nghĩa
무슨 museun
어떤 eotteon thế nào
어느 eoneu nào
Từ vựng tiếng Hàn sơ cấp 1 bài 6 - Định từ nghi vấn
Từ vựng tiếng Hàn sơ cấp 1 bài 6 – Định từ nghi vấn

* Lưu ý từ vựng

무슨, 어떤, 어느 được dùng để hỏi về đặc tính hoặc để phân biệt một trong nhiều đối tượng. Đặc điểm chung của nhóm từ để hỏi này là luôn có danh từ đi sau.

  • 무슨: Sử dụng khi hỏi về sự vật, sự việc mà người hỏi chưa có hình dung nào cụ thể.

무슨 일이 있었어요?

Có việc gì à?

이게 무슨 냄새입니까?

Mùi gì vậy?

  • 어떤: Sử dụng khi hỏi về đặc tính, nội dung, trạng thái của người hoặc sự vật.

그는 어떤 사람이에요?

Anh ấy là người thế nào?

어떤 생각을 갖고 있어요?

Anh có suy nghĩ gì?

  • 어느: Sử dụng khi đặt câu hỏi mang tính lựa chọn một sự vật, sự việc trong phạm vi mà người hỏi đã có hình dung.

산과바다 중에서 어느 곳을 더 좋아합니까?

Rừng và biển anh thích nơi nào hơn?

“도서관이 어느쪽이에요?

Thư viện ở phía nào?

Từ vựng về Hoạt động cuối tuần

Từ vựng Phiên âm Nghĩa
등산하다 deungsanhada leo núi
영화를 보다 yeonghwaleul boda xem phim
운동하다 undonghada vận động
쇼핑하다 syopinghada mua sắm
캠핑하다 kaempinghada cắm trại
수영하다 suyeonghada bơi
산책하다 sanchaeghada đi dạo bộ
쉬다 swida nghỉ
소풍가다 sopung-gada đi dã ngoại
캠핑하다 kaempinghada ăn ngoài
책을 읽다 chaeg-eul ilgda đọc sách
친구를 만나다 chinguleul mannada gặp bạn
Từ vựng tiếng Hàn sơ cấp 1 bài 6 - Hoạt động cuối tuần
Từ vựng tiếng Hàn sơ cấp 1 bài 6 – Hoạt động cuối tuần

Từ mới

Từ vựng Phiên âm Nghĩa
가수 gasu ca sĩ
갈비 galbi món Galbi (sườn nướng)
gae con chó
고양이 goyang-i con mèo
골프 golpeu môn đánh gôn
공포 영화 gongpo yeonghwa phim kinh dị
과일 gwail hoa quả
김밥 gimbab món Kimbap (cơm cuộn lá kim)
나무 namu cây
낚시 nakksi câu cá
농구 nong-gu bóng rổ
동물 dongmul động vật
드라마 deulama phim truyện, phim truyền hình
딸기 ttalgi quả dâu
된장찌개 doenjangjjigae canh tương
라면 lamyeon mì gói
많이 manh-i nhiều
모자 moja mũ, nón
바다 bada biển
바지 baji quần
bae quả lê
배구 baegu bóng chuyền
보내다 bonaeda trải qua
불고기 bulgogi món Bulgogi
빨래하다 ppallaehada giặt đồ
sae chim
선물 seonmul quà tặng
싫어하다 silh-eohada ghét
아주 aju rất
액션 영화 aegsyeon yeonghwa phim hành động
야구 yagu bóng chày
요리하다 yolihada nấu ăn
일찍 iljjig sớm
축구 chuggu bóng đá
춤을 추다 chum-eul chuda nhảy múa
치다 chida đánh, chơi (cầu)
치마 chima vay
테니스 teniseu quần vợt
포도 podo quả nho
피곤하다 pigonhada mệt nhọc

II. Hội thoại mẫu

A 주말 잘 보냈어요?

A Jumal jal bonaess-eoyo?

A Bạn đã có một cuối tuần vui vẻ chứ?

B네, 잘 보냈어요.

B Ne, jal bonaess-eoyo.

B Vâng, tôi đã có một thời gian vui vẻ.

A 무엇을 했어요?

A Mueos-eul haess-eoyo?

A Bạn đã làm gì?

B 지리산에 다녀왔어요.

B Jilisan-e danyeowass-eoyo.

Tôi đã đến núi Jiri.

A 등산을 좋아해요? 저도 등산을 좋아해요.

A Eungsan-eul joh-ahaeyo? jeodo deungsan-eul joh-ahaeyo.

A Bạn có thích đi bộ đường dài không? Tôi cũng thích đi bộ đường dài.

B 다음 주에 설악산에 갑니다.

히엔 씨도 같이 갑시다.

B Da-eum jue seol-agsan-e gabnida.

Hien ssido gat-i gabsida.

Tôi sẽ đến Mt. Seorak vào tuần tới.

Hiền, chúng ta cùng đi nhé.

III. Hoạt động cuối tuần của người Hàn Quốc

한국인의 주말 활동

Sau một tuần làm việc bận rộn, cuối tuần thường là khoảng thời gian mọi người nghỉ ngơi và dành cho những hoạt động yêu thích của bản thân. Cách tận hưởng cuối tuần của người Hàn Quốc rất đa dạng và có sự thay đổi tùy theo độ tuổi hay đơn giản là tùy thuộc vào thời gian cuối tuần mà họ được nghỉ.

Bên cạnh các hoạt động giải trí thường nhật như gặp gỡ bạn bè, xem phim, ngồi thư giãn bên cốc cà phê…. người Hàn Quốc còn có nhiều hoạt động thể thao cuối tuần bổ ích.

Người Hàn Quốc thích các hoạt động thể thao gần gũi với thiên nhiên. Hàn Quốc là quốc gia có địa hình nhiều đồi núi. Do đó, vào cuối tuần, leo núi là một môn thể thao được nhiều người Hàn Quốc lựa chọn.

Ngày nay, con người quan tâm nhiều đến sức khỏe nên, không chỉ những người lớn tuổi mà cả thanh thiếu niên cũng yêu thích leo núi.

Bên cạnh đó, chơi gôn cũng là một môn thể thao cuối tuần thu hút nhiều người. Trước đây, chúng ta vẫn hay nghĩ rằng chơi gôn chỉ dành cho những người giàu, nhưng ngày nay, nó đã trở thành một môn thể thao phổ biến.

Trong các môn thể thao, bóng đá được người Hàn Quốc yêu chuộng nhất. Cổ động viên Hàn Quốc được gọi là “Quỉ đỏ” bởi tinh thần cổ vũ nhiệt tình của mình.

Bạn đã bao giờ xem hình ảnh cả rừng người Hàn Quốc trong cùng một màu áo đỏ reo hỏ, ủng hộ cho đội nhà trên sân vận động trong các trận tranh giải Cúp bóng đá thế giới hay giải Olympic chưa?

Trên đây là toàn bộ các từ vựng tiếng Hàn sơ cấp 1 bài 6 trong giáo trình Tiếng Hàn Tổng Hợp. Hi vọng chúng sẽ giúp bạn biết cách diễn đạt thời quá khứ và hiện tại cũng như hỏi, kể về các hoạt động cuối tuần của bản thân và người khác.

 

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *