Tổng hợp ngữ pháp tiếng anh 6

 

Ngữ pháp Tiếng Anh lớp 6 Unit 1: My New School

Thì Hiện tại đơn

Thì Hiện tại đơn là thì thể hiện những hành động hoặc sự việc xảy ra thường xuyên hoặc cố định, không đổi.

Cấu trúc:

  • Câu khẳng định: S + V(s/es)
  • Câu phủ định: S + don’t/doesn’t + V(bare)
  • Câu hỏi: Do/Does + S + V(bare)?

Nếu chủ ngữ trong câu sử dụng Thì Hiện tại đơn là số ít (she/he/it/danh từ số ít/danh từ không đếm được) thì thêm “s/es” ở cuối động từ chính trong câu khẳng định và sử dụng “does” trong câu phủ định và câu hỏi.

Nếu chủ ngữ trong câu sử dụng Thì Hiện tại đơn là số nhiều (I/you/we/they/danh từ số nhiều) thì giữ nguyên động từ chính trong câu khẳng định và sử dụng “do” trong câu phủ định và câu hỏi.

Thì Hiện tại đơn được sử dụng để diễn tả những sự việc, hành động luôn xảy ra thường xuyên, hoặc lặp đi lặp lại, hoặc diễn tả một chân lý, sự thật hiển nhiên, hoặc các sự việc cố định như lịch trình tàu, xe, …vv. Thì Hiện tại đơn còn được sử dụng để thể hiện tần suất thực hiện một hành động.

Ví dụ:

  • Duy rides his bicycle to school every day.

Dịch nghĩa: Duy đạp xe đến trường mỗi ngày.

  • My biology class starts at 7 am in the morning.

Dịch nghĩa: Tiết Sinh học của tôi bắt đầu lúc 7 giờ sáng.

  • Our uniforms dry faster on sunny days.

Dịch nghĩa: Đồng phục của chúng tôi khô nhanh hơn vào những ngày nắng.

  • I often finish my homework right after school.

Dịch nghĩa: Tôi thường hoàn thành bài tập về nhà ngay sau giờ học.

Trạng từ chỉ tần suất

Trạng từ chỉ tần suất được sử dụng để thể hiện mức độ thường xuyên xảy ra của một hành động hay sự việc nào đó.

Đây là những từ như always (luôn luôn), usually (thường xuyên), often (thường xuyên), sometimes (thỉnh thoảng), rarely (hiếm khi), never (không bao giờ).

Trạng từ chỉ tần suất thường xuất hiện trong các câu sử dụng Thì Hiện tại đơn. Thông thường, đặt các trạng từ chỉ tần suất trước động từ chính trong câu.

Ví dụ:

  • We always have math class on Mondays.

Dịch nghĩa: Chúng tôi luôn học toán vào các ngày thứ Hai.

  • Duy and Mai rarely have lunch together at school.

Dịch nghĩa: Duy và Mai hiếm khi dùng bữa trưa cùng nhau ở trường.

Ngữ pháp Tiếng Anh lớp 6 Unit 2: My House

Sở hữu cách

Sở hữu cách thể hiện quyền sở hữu của danh từ đứng trước nó đối với sự vật nào đó. Hình thức của sở hữu cách là ‘s, viết cuối danh từ có quyền sở hữu.

***Lưu ý:

  • Dạng sở hữu cách ‘s đứng cuối danh từ riêng hoặc danh từ số ít.
  • Danh từ có sở hữu cách có thể có danh từ khác theo sau hoặc không.

Ví dụ:

  • Phong’s room has a bed, a desk, a fan, and a wardrobe.

Dịch nghĩa: Phòng của Phong có một chiếc giường, bàn học, cái quạt và tủ quần áo.

  • My friend’s sister is two years older than me.

Dịch nghĩa: Chị gái của bạn tôi lớn hơn tôi hai tuổi.

  • My flat is smaller than my friend’s. (= my friend’s flat.)

Dịch nghĩa: Căn hộ của tôi nhỏ hơn của bạn tôi. (= căn hộ của bạn tôi.)

Giới từ chỉ vị trí

Giới từ chỉ vị trí miêu tả địa điểm của người hoặc vật nào đó so với người hoặc vật khác.

Các giới từ chỉ vị trí thường gặp gồm có: in (trong), on (trên), behind (đằng sau), under (dưới), next to (bên cạnh), in front of (trước), between (ở giữa).

Ví dụ:

  • The book is on the armchair.

Dịch nghĩa: Cuốn sách đang trên cái ghế bành.

  • The cat is under the bed.

Dịch nghĩa: Con mèo đang nằm dưới giường.

  • She is standing in front of the lamp.

Dịch nghĩa: Cô ấy đang đứng trước cái đèn.

  • The keys are between the cushions of the sofa.

Dịch nghĩa: Chùm chìa khóa đang ở giữa mấy cái gối trên sofa.

Ngữ pháp Tiếng Anh lớp 6 Unit 3: My Friends

Thì Hiện tại tiếp diễn

Thì Hiện tại tiếp diễn là thì thể hiện những hành động, sự việc đang xảy ra trong thời điểm hiện tại.

Cấu trúc:

  • Câu khẳng định: S + is/am/are + V-ing
  • Câu phủ định: S + isn’t/aren’t/am not + V-ing
  • Câu hỏi: Is/Am/Are + S + V-ing?

Thì Hiện tại tiếp diễn được sử dụng để diễn tả những sự việc, hành động đang xảy ra tại thời điểm nói. Những hành động này chưa được hoàn thành. Thì Hiện tại tiếp diễn còn được sử dụng để nói về những sự việc hay hành động đã kéo dài được một thời gian tại thời điểm nói và chưa có dấu hiệu dừng lại, hoặc diễn tả một trạng thái, tình trạng tạm thời.

Một số dấu hiệu nhận biết của Thì Hiện tại tiếp diễn gồm có: now, at present, at the moment, … (đều có nghĩa hiện tại, bây giờ)

Ví dụ:

  • Look, Minh is making a cake!

Dịch nghĩa: Nhìn kìa, Minh đang làm bánh!

  • I am learning to swim these days.

Dịch nghĩa: Dạo này tôi đang học bơi.

Ngữ pháp Tiếng Anh lớp 6 Unit 4: My Neighbourhood

Cấp so sánh hơn của tính từ

Cấp so sánh hơn của tính từ là cách để so sánh hai người hoặc sự vật, sự việc nào đó.

Cấu trúc:

  • Tính từ ngắn: adj-er/ier + than
  • Tính từ dài: more + adj + than

Có các tính từ đặc biệt trong so sánh hơn không tuân thủ hai cấu trúc trên, một số từ đã được liệt kê trong bảng dưới đây.

Tính từ Cấp so sánh hơn
good better than
bad worse than
far farther/further than
little less than
many/much more than

Ví dụ:

  • Life in the city is more expensive than life in the countryside.

Dịch nghĩa: Cuộc sống ở thành phố đắt đỏ hơn so với cuộc sống ở nông thôn.

  • The museum is nearer than the temple, so let’s go to the museum first.

Dịch nghĩa: Đi bảo tàng gần hơn đi chùa, nên chúng ta cùng đến bảo tàng trước nào!

  • Walking is better for our health than taking the bus.

Dịch nghĩa: Đi bộ tốt cho sức khỏe của chúng ta hơn là đi xe buýt.

Ngữ pháp Tiếng Anh lớp 6 Unit 5: Natural Wonders of Viet Nam

Danh từ đếm được và danh từ không đếm được

Danh từ đếm được là những danh từ chỉ người và vật mà có thể đếm được bằng số đếm. Danh từ đếm được gồm danh từ số ít và danh từ số nhiều.

→ Sử dụng some (một vài), many (nhiều), a few (một ít) để thể hiện số lượng đối với các danh từ đếm được.

Danh từ không đếm được là những danh từ chỉ vật mà không thể đếm được bằng số đếm. Danh từ không đếm được thường không có dạng số nhiều.

→ Sử dụng some (một chút), much (nhiều), a little (một ít) để thể hiện lượng đối với các danh từ không đếm được.

Ví dụ:

  • I’m packing a few pills for our trip to the mountains tomorrow.

Dịch nghĩa: Tôi đang chuẩn bị một vài viên thuốc cho chuyến dã ngoại trên núi của chúng ta vào ngày mai.

  • Do you have some suncream?

Dịch nghĩa: Bạn có kem chống nắng không?

Động từ khiếm khuyết: must – mustn’t (bắt buộc – cấm)

  • Must được sử dụng để thể hiện sự cần thiết hay vô cùng quan trọng của một hành động nào đó.
  • Mustn’t được sử dụng để nói về hành động bị cấm hay không được phép.

Must – mustn’t là động từ khiếm khuyết, phải được theo sau bởi một động từ thường với chức năng là động từ chính trong câu.

Ví dụ:

  • You must be careful when you go swimming at the beach.

Dịch nghĩa: Bạn phải cẩn thận khi bạn đi bơi ở biển.

  • We mustn’t litter in this national park.

Dịch nghĩa: Chúng ta không được phép xả rác bừa bãi ở khu vực công viên quốc gia này.

Ngữ pháp Tiếng Anh lớp 6 Unit 6: Our Tet Holiday

Động từ khiếm khuyết: should – shouldn’t (nên – không nên) 

Should – shouldn’t được sử dụng để diễn tả lời khuyên.

  • Should được sử dụng để nói về những hành động tốt nên làm.
  • Shouldn’t được sử dụng để nói về những hành động không tốt và không nên làm.

Should – shouldn’t là động từ khiếm khuyết, phải được theo sau bởi một động từ thường với chức năng là động từ chính trong câu.

Ví dụ: 

  • We should plant more trees.

Dịch nghĩa: Chúng ta nên trồng nhiều cây hơn.

  • Everyone shouldn’t break things during Tet.

Dịch nghĩa: Mọi người không nên đập vỡ đồ đạc vào dịp Tết.

Some/any (một vài/bất kì)

Some/any được sử dụng để thể hiện số lượng.

  • Some được sử dụng với các danh từ đếm được số nhiều và danh từ không đếm được trong câu khẳng định.
  • Any được sử dụng với các danh từ đếm được số nhiều và danh từ không đếm được trong câu phủ định và câu hỏi.

Some/any đứng ở trước danh từ trong câu. 

Ví dụ:

  • My mother always decorates the house with some flowers for Tet.

Dịch nghĩa: Mẹ tôi luôn trang hoàng nhà cửa với một vài loài hoa vào dịp Tết.

  • Vietnamese people usually buy some salt to wish for good luck in the New Year.

Dịch nghĩa: Người Việt thường mua một ít muối để cầu may vào năm mới.

  • We don’t have any banh chung yet.

Dịch nghĩa: Chúng tôi chưa có bánh chưng.

  • Did you get any new clothes for the New Year?

Dịch nghĩa: Bạn đã mua quần áo mới cho năm mới chưa?

Ngữ pháp Tiếng Anh lớp 6 Unit 7: Television

Câu hỏi với từ để hỏi

Các từ để hỏi thông dụng được liệt kê trong bảng dưới đây.

Từ để hỏi Ý nghĩa
When Khi nào
How many Bao nhiêu
How often Tần suất như thế nào
What Cái gì
Where Ở đâu
Who Ai
Why Tại sao

Mỗi từ để hỏi được sử dụng để tìm hiểu về một khía cạnh thông tin cụ thể.

Ví dụ:

  • What television shows are currently popular?

Dịch nghĩa: Các chương trình truyền hình nào đang phổ biến hiện nay?

  • How often do you watch television in a typical week?

Dịch nghĩa: Bạn thường xem TV bao nhiêu lần trong tuần?

  • When do you often watch movies?

Dịch nghĩa: Bạn thường xem phim vào lúc nào?

  • Why do you enjoy watching television?

Dịch nghĩa: Tại sao bạn thích xem TV?

Liên từ trong câu ghép

Câu ghép là câu có hai hoặc nhiều mệnh đề độc lập trong một câu. Một mệnh đề độc lập gồm có chủ ngữ và động từ (có thể có những thành phần khác như tân ngữ, trạng ngữ, vv…) và có thể đứng riêng lẻ mà không bị tối nghĩa hay bị sai về mặt ngữ pháp.

Sử dụng các liên từ để liên kết các mệnh đề trong một câu ghép. Một số liên từ trong câu ghép là but (nhưng), so (vì vậy), and (và).

Ví dụ:

  • Mai wanted to watch her favorite show, but it was already over when she turned on the TV.

Dịch nghĩa: Mai muốn xem chương trình yêu thích của cô ấy, nhưng khi cô bật TV lên thì nó đã kết thúc.

  • My mother enjoys watching TV shows and documentaries, and she finds them both informative and entertaining.

Dịch nghĩa: Mẹ tôi thích xem các chương trình truyền hình và phim tài liệu, và bà ấy thấy cả hai đều bổ ích và giải trí.

  • I enjoy watching documentaries, so I often try to find educational channels.

Dịch nghĩa: Tôi thích xem phim tài liệu, vì vậy tôi thường xuyên tìm kiếm các kênh mang tính giáo dục.

Ngữ pháp Tiếng Anh lớp 6 Unit 8: Sports and Games

Thì Quá khứ đơn

Thì Quá khứ đơn là thì thể hiện sự việc hay hành động đã xảy ra trong quá khứ.

Cấu trúc:

  • Câu khẳng định: S + V(ed)
  • Câu phủ định: S + didn’t + V(bare)
  • Câu hỏi: Did + S  + V(bare)?

Với các động từ thường có quy tắc, thêm “ed” vào cuối để tạo thành dạng quá khứ của động từ. Tuy nhiên, có rất nhiều động từ bất quy tắc không thêm “ed” mà biến đổi theo nhiều cách để trở thành dạng quá khứ.

Thì Quá khứ đơn được sử dụng để diễn tả những sự việc, hành động đã hoàn thành trong quá khứ.

Ví dụ:

  • I forgot my goggles yesterday at swimming practice.

Dịch nghĩa: Hôm qua tôi quên mất kính bơi tại buổi tập bơi.

  • Nam participated in a running competition last week.

Dịch nghĩa: Nam đã tham gia một cuộc thi chạy vào tuần trước.

  • He played football with his friends yesterday afternoon.

Dịch nghĩa: Anh ấy đã chơi bóng đá cùng bạn bè vào buổi chiều hôm qua.

Câu mệnh lệnh

Câu mệnh lệnh được sử dụng để đưa ra yêu cầu hoặc mệnh lệnh cho ai đó.

Cấu trúc:

  • Khẳng định: V(bare)
  • Phủ định: Don’t + V(bare)

Ví dụ:

  • Pass me the ball!

Dịch nghĩa: Chuyền cho tôi quả bóng đi!

  • Don’t forget to follow the rules of the game.

Dịch nghĩa: Đừng quên tuân thủ các quy tắc của trò chơi.

Ngữ pháp Tiếng Anh lớp 6 Unit 9: Cities of the World

Tính từ sở hữu

Một tính từ sở hữu chỉ được sử dụng khi có danh từ đứng sau nó. Các tính từ sở hữu được tổng hợp trong bảng dưới đây.
Đại từ nhân xưng Tính từ sở hữu Ý nghĩa tính từ sở hữu
I my của tôi
you your của bạn
we our của chúng ta
they their của họ
he his của anh ấy
she her của cô ấy
it its của nó

Ví dụ:

  • My parents bought me some souvenirs from that stall over there.

Dịch nghĩa: Bố mẹtôi đã mua cho tôi một số quà lưu niệm từ cái quầy đằng kia.

  • Our country is famous for its street food.

Dịch nghĩa: Đất nước của chúng ta nổi tiếng nhờ đặc sản đường phố của nó.

Đại từ sở hữu

Một đại từ sở hữu có thể đứng riêng lẻ, không có danh từ theo sau. Các đại từ sở hữu được tổng hợp trong bảng dưới đây.
Đại từ nhân xưng Đại từ sở hữu Ý nghĩa đại từ sở hữu
I mine của tôi
you yours của bạn
we ours của chúng ta
they theirs của họ
he his của anh ấy
she hers của cô ấy
it

Ví dụ:

  • Your city is more crowded than mine.

Dịch nghĩa: Thành phố của bạn đông đúc hơn thành phố của tôi.

  • I think Mai’s hair is a little bit longer than yours.

Dịch nghĩa: Tôi nghĩ tóc của Mai dài hơn một chút so với tóc của bạn.

Ngữ pháp Tiếng Anh lớp 6 Unit 10: Our Houses in the Future

Thì Tương lai đơn

Thì Tương lai đơn là thì thể hiện sự việc hay hành động sẽ xảy ra trong tương lai.

Cấu trúc:

  • Câu khẳng định: S + will + V(bare)
  • Câu phủ định: S + won’t + V(bare)
  • Câu hỏi: Will + S  + V(bare)?

Thì Tương lai đơn được sử dụng để diễn tả những sự việc hay hành động sẽ xảy ra trong tương lai nhưng chưa có dự định hay kế hoạch cụ thể từ trước. Thì Tương lai đơn còn được sử dụng để đưa ra những dự đoán về những sự việc có thể xảy ra trong tương lai. Ngoài ra, có thể sử dụng Thì Tương lai đơn khi đề nghị, đồng ý hoặc hứa hẹn sẽ làm gì đó.

Ví dụ:

  • My future house will be on the Moon.

Dịch nghĩa: Nhà tương lai của tôi sẽ ở trên Mặt Trăng.

  • Vy thinks we will see flying cars soon.

Dịch nghĩa: Vy nghĩ rằng chúng ta sẽ sớm được thấy xe hơi biết bay.

  • I’ll come to fix your electric fan tomorrow. I promise.

Dịch nghĩa: Ngày mai tôi sẽ đến sửa quạt điện cho bạn. Tôi hứa đấy.

Động từ khiếm khuyến: Might (có khả năng)

Might được sử dụng để nói về sự vật, hiện tượng có khả năng xảy ra trong tương lai, nhưng không chắc chắn sẽ xảy ra.

Might là động từ khiếm khuyết, phải được theo sau bởi một động từ thường với chức năng là động từ chính trong câu.

Ví dụ:

  • Our houses might get our electricity from the Sun.

Dịch nghĩa: Nhà của chúng ta có khả năng là sẽ lấy điện từ Mặt Trời.

  • Robots might take care of our housework.

Dịch nghĩa: Người máy có khả năng sẽ làm việc nhà hộ chúng ta.

Ngữ pháp Tiếng Anh lớp 6 Unit 11: Our Greener World

Mạo từ

Mạo từ là loại từ đứng trước danh từ để giúp nhận diện chúng là xác định hay không xác định. Mạo từ gồm hai loại: mạo từ không xác định (a/an) và mạo từ xác định (the).
  • A/an đứng trước các danh từ đếm được số ít khi chúng chưa được xác định, hoặc khi chỉ nói chung về chúng.
  • The đứng trước cả danh từ số ít và danh từ số nhiều khi chúng đã được xác định, tức khi chúng là một vật duy nhất, hay khi ai cũng biết về chúng, hoặc khi chúng được nhắc lại lần thứ hai.

Ví dụ:

  • My mother bought a reusable shopping bag recently.

Dịch nghĩa: Gần đây mẹ tôi đã mua một cái túi mua sắm có thể tái sử dụng.

  • The Sun is much larger than the Earth.

Dịch nghĩa: Mặt Trời lớn hơn nhiều so với Trái Đất.

  • There is some paper in your drawer. Pass me the paper so I can recycle it, please.

Dịch nghĩa: Có một ít giấy trong ngăn kéo của bạn. Đưa cho tôi chỗ giấy đó để tôi đem đi tái chế nào.

Câu điều kiện loại I

Câu điều kiện loại I diễn tả những sự việc hoặc hành động có thể xảy ra và có khả năng cao sẽ xảy ra trong hiện tại hoặc trong tương lai.

Cấu trúc: If + S + V(s/es), S + will/won’t + V(bare)

Mệnh đề có “if” được gọi là mệnh đề if (If-clause), và mệnh đề còn lại là mệnh đề chính (main clause). Mệnh đề if được chia theo Thì Hiện tại đơn.

Ví dụ:

  • If I recycle more, I will help the environment.

Dịch nghĩa: Nếu tôi tái chế nhiều hơn, tôi sẽ giúp bảo vệ môi trường.

  • If we walk instead of asking our parents to drive us, we will be more healthy.

Dịch nghĩa: Nếu chúng ta đi bộ thay vì nhờ bố mẹ chở, chúng ta sẽ khỏe mạnh hơn.

Ngữ pháp Tiếng Anh lớp 6 Unit 12: Robots

Cấp so sánh nhất của tính từ: Tính từ ngắn

Cấp so sánh nhất của tính từ được sử dụng để so sánh từ 3 người hoặc vật trở lên. Cấp so sánh nhất của tính từ nhấn mạnh tính chất nào đó của 1 người hay vật là nhất so với những người hay vật còn lại trong nhóm.

Cấu trúc:

  • Tính từ ngắn: the adj-est/iest

Có các tính từ đặc biệt trong so sánh nhất không tuân thủ cấu trúc trên, một số từ đã được liệt kê trong bảng dưới đây.

Tính từ Cấp so sánh nhất
good the best
bad the worst
far the farthest/furthest
little the least
many/much the most

Ví dụ:

  • My future robot will be the tallest in the world!

Dịch nghĩa: Người máy tương lai của tôi sẽ là người máy cao nhất thế giới!

  • This is the smartest robot ever! It can work as a doctor and cure diseases.

Dịch nghĩa: Đây là người máy thông minh nhất từng thấy! Nó có thể hành nghề bác sĩ và chữa bệnh.

Tổng kết

Bài viết này đã tóm tắt ngữ pháp Tiếng Anh lớp 6 Global Success theo từng Unit. Ngữ pháp là một phần không thể thiếu trong việc xây dựng nền tảng vững chắc cho việc học Tiếng Anh. Với các bài học ngữ pháp được thiết kế một cách tổ chức và có logic, giúp học sinh hiểu và áp dụng ngữ pháp một cách hiệu quả, hy vọng bài viết này sẽ phần nào giúp độc giả nắm vững kiến thức về các chủ điểm ngữ pháp và đạt được kết quả tốt với bộ môn Tiếng Anh.

Nguồn:https://ngoainguphuonglan.edu.vn/

 

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *