Tổng hợp kiến thức Ngữ Pháp Hsk1

1. Đại từ 

Kiến thức về Đại từ trong ngữ pháp tiếng Trung HSK 1 gồm có 3 loại là Đại từ nhân xưng, Đại từ nghi vấn và Đại từ chỉ thị, cụ thể:

1.1. Đại từ nhân xưng

Đại từ nhân xưng trong ngữ pháp tiếng Trung HSK 1 Nghĩa Ví dụ
我 /wǒ/ Ngôi thứ nhất (tôi, tớ, mình, ta, tao,…) 我是小王。

/Wǒ shì Xiǎowáng。/

Tôi là Tiểu Vương.

你 /nǐ/ Cậu, bạn, anh, chị, mày… 你是学生吗?

/Nǐ shì xuéshēng ma?/

Bạn là học sinh phải không?

他 /tā/ Chỉ ngôi thứ ba số ít, dùng cho nam giới (cậu ấy, anh ấy, hắn, ông ấy, ông ta…) 他是我的哥哥。

/Tā shì wǒ de gēge./

Anh ấy là anh trai tôi.

她 /tā/ Chỉ ngôi thứ ba số ít, là cách gọi cho nữ giới (cô ấy, chị ấy, bà ấy,…) 她是我的妹妹。

/Tā shì wǒ de mèimei./

Cô ấy là em gái của tôi.

我们 /wǒmen/ Chúng tôi, chúng ta, chúng tớ, chúng mình,… 我们是留学生。

/Wǒmen shì liúxuéshēng/

Chúng tôi là du học sinh.

你们 /nǐmen/ Các bạn, các cậu, các anh, các chị, chúng mày,… 你们是中国人吗?

/Nǐmen shì Zhōngguó rén ma?/

Các bạn là người Trung Quốc sao?

他们 /tāmen/ Chỉ ngôi thứ ba số nhiều , thường chỉ nam giới, cũng có trường hợp dùng chung cho cả nam và nữ (họ, bọn họ, các anh ấy,…) 他们都是医生。

/Tāmen dōu shì yīshēng./

Họ đều là bác sĩ.

她们 /tāmen/ Chỉ ngôi thứ ba số nhiều, dùng cho phái nữ (họ, các chị ấy, các cô ấy,…) 她们是好姐妹。

/Tāmen shì hǎo jiěmèi./

Họ là chị em tốt.

1.2. Đại từ nghi vấn

Đại từ nghi vấn Cấu trúc/cách dùng Ví dụ
谁 /shéi/: Ai 谁 /shéi/: Ai
  • 你是?/Nǐ shì shéi?/: Bạn là ai?
  • 这本书是的?/Zhè běn shū shì shéi de?/: Cuốn sách này là của ai vậy?
哪 /nǎ/: Nào, cái nào, cái gì,… 哪 /nǎ…/+ lượng từ + danh từ : … nào?
  • 你要买种裤子? /Nǐ yāomǎi nǎ zhǒng kùzi/: Bạn muốn mua loại quần nào?
  • 条裙子是我的? /Nǎ tiáo qúnzi shì wǒ de?/: Chiếc váy nào là của tôi vậy?
哪儿 /nǎr/: Ở đâu, chỗ nào, đâu,…
  • 你去哪儿? /Nǐ qù nǎr/: Bạn đi đâu đấy?
  • 小李在哪儿呢?/Xiǎo lǐ zài nǎr ne/: Tiểu Lý ở đâu vậy?
几 /jǐ/: Mấy 几 + lượng từ + danh từ /jǐ… /: Mấy ….?
  • 你的姐姐岁了? /Nǐ de jiějie jǐ suìle/: Chị gái của bạn bao nhiêu tuổi rồi?
  • 你有本英语书? /Nǐ yǒu jǐ běn Yīngyǔ shū?/: Bạn có mấy cuốn sách tiếng Anh vậy?
什么 /shénme/: Cái gì?
  • 你吃什么? /Nǐ chī shénme?/: Bạn ăn gì?
  • 你干什么?/Nǐ gànshénme?/: Bạn làm cái gì vậy?
多少 /duōshao/: Bao nhiêu?
  • 你有多少钱?/Nǐ yǒu duōshao qián/: Bạn có bao nhiêu tiền?
  • 苹果多少钱一斤? /Píngguǒ duōshao yì jīn/: Táo bao nhiêu tiền một cân?
怎么 /zěnme/: Thế nào, sao, làm sao…? 怎么 + động từ /zěnme/: Hỏi về cách thực hiện của động tác
  • 怎么这么做? /Nǐ zěnme zhème zuò?/: Bạn làm sao mà làm được như vậy?
  • 这个榴莲怎么吃 ?/Zhège liúlián zěnme chī?/: Quả sầu riêng này làm sao mà ăn?
怎么样 /zěnmeyàng/: Ra làm sao, thế nào Đứng ở cuối câu hoặc làm định ngữ trong câu, dùng để hỏi về tính chất, tình hình hoặc ý kiến
  • 今天晚上9点见,怎么样? /Jīntiān wǎnshang jiǔdiǎn jiàn, zěnme yàng/: Tối nay 9h gặp, thế nào?
  • 我们明天去图书馆,怎么样?/Wǒmen míngtiān qù túshū guǎn, zěnme yàng?/: chúng ta ngày mai đi thư viện, thế nào?

1.3. Đại từ chỉ thị

Đại từ chỉ thị trong ngữ pháp tiếng Trung HSK 1 Cấu trúc/cách dùng Ví dụ
这 /zhè/: Đây, cái này,… 这 + 是 + danh từ : Đây là…/ kia là… 是林老师。 /Zhè shì Lín lǎoshī/: Đây là thầy Lâm.
这 + lượng từ + danh từ: Cái…..này/ cái…. kia 这把椅子 /Zhè bǎ yǐzi/: Chiếc ghế này
那 /nà/: Cái kia, kia, đó, cái ấy,… 那 + 是 + danh từ : Đây là…/ kia là… 是我的词典。 /Nà shì wǒ de cídiǎn./: Đây là từ điển của tôi.
那+ lượng từ + danh từ: Cái…..này/ cái…. kia 辆车/Nà liàng chē/: Chiếc xe kia
这儿 /zhèr/: Chỗ này, bên này, ở đây,… Có thể sử dụng kết hợp với đại từ nhân xưng hoặc danh từ chỉ người để chỉ chỗ của ai đó. 这儿有很多书。 /Tā zhèr yǒu hěnduō shū./: Chỗ của anh ấy có rất nhiều sách.
那儿 /nàr/: Chỗ kia, chỗ ấy, nơi ấy,… Có thể sử dụng kết hợp với đại từ nhân xưng hoặc danh từ chỉ người để chỉ chỗ của ai đó. 小兰那儿有你的书。 /Xiǎolán nàr yǒu nǐ de shū./: Chỗ của Tiểu Lan có sách của bạn.

2. Chữ số

Trong ngữ pháp tiếng Trung HSK 1, chúng ta sẽ được học 3 loại chữ số đó là con số biểu thị thời gian, chữ số biểu thị tuổi tác và chữ số biểu thị số tiền, cụ thể:

Chữ số tiếng Trung Ví dụ
Biểu thị thời gian: Được sắp xếp theo thứ tự từ to đến nhỏ, năm – tháng – ngày.
  • 2023年7月12日 /Èrlíngèrèr nián qī yuè shí’èr rì/: Ngày 12 tháng 7 năm 2023.
Biểu thị tuổi tác
  • 他今年25岁 /tā jīnnián èrshíwǔ suì/: Anh ấy năm nay 25 tuổi.
Biểu thị số tiền
  • 9块 /jiǔ kuài/: 9 tệ
  • 五毛 /wú máo/: nửa tệ (0.5 tệ) (10

3. Lượng từ

Cách dùng lượng từ Ví dụ minh họa
Dùng sau số từ:

Số từ + lượng từ + danh từ

  • 一碗面条 /Yī wǎn miàntiáo/: 1 bát mì.
  • 两个妹妹  /Liǎng gè mèimei/: 2 người em gái.
Dùng sau “这” ”那” ”几”:

这/那/几 + lượng từ + danh từ

  • 这个杯子 /zhè gè bèizi/: Chiếc cốc này.
  • 那些年 /Nà xiē nián/: Những năm tháng đó.
  • 几本书 /Jǐ běn shū/:Mấy cuốn sách.

4. Phó từ

Phó từ trong ngữ pháp tiếng Trung HSK 1 gồm có 3 loại chính là phó từ phủ định, phó từ chỉ mức độ và phó từ chỉ phạm vi, cụ thể:

Các loại phó từ Cách dùng Ví dụ minh họa
Phó từ phủ định 不 /bù/: không (Dùng để bác bỏ, phủ định những hành động ở hiện tại, tương lai hay bác bỏ sự thật)
  • 他不是学生。 /Tā bù shì xuéshēng./: Anh ta không phải là học sinh.
没 /méi/: không (Dùng để phủ định cho các hành động đã xảy ra ở trong quá khứ và phủ định của từ 有 /yǒu/: có)
  • 他没去过北京。 /Tā méi qù guò Běijīng./: Anh ta chưa từng đến Bắc Kinh.
  • 她没有钱。/Tā méiyǒu qián./: Cô ấy không có tiền.
Phó từ chỉ mức độ 很 /hěn/: rất, 太 /tài/: quá,… (Đứng trước tính từ hoặc động từ tâm lý để bổ nghĩa cho chúng)
  • 太好了! /Tài hǎo le/: Quá tốt rồi!
  • 她很难过。/Tā hěn nánguò/: Anh ấy rất buồn.
Phó từ chỉ phạm vi 都 /dōu/: đều
  • 我们都是越南人。/Wǒmen dōushì Yuènán rén/: Chúng tôi đều là người Việt Nam.
都不 + động từ: Đều không…… (phủ định toàn bộ).
  • 他们都不是医生。 /Tāmen dōu bù shì yīshēng./: Họ đều không phải bác sĩ.
Kết hợp với phó từ 也: 也都 + động từ: Cũng đều……
  • 他们也都去韩国留学。/Tāmen yě dōu qù Hánguó liúxué./: Họ cũng đều đi Hàn Quốc du học.

5. Liên từ

Cách dùng Ví dụ minh họa
和 /hé/: Và, với (Dùng để kết nối giữa hai danh từ, nối giữa hai chủ ngữ, nối giữa hai động từ đơn và không được sử dụng để nối giữa hai vế câu)
  • 我和你。/Wǒ hé nǐ/: Tôi và bạn.
  • 我和我的好朋友。/Wǒ hé wǒ de hǎo péngyou./: Tôi và bạn thân của tôi.

6. Giới từ

Cách dùng Ví dụ minh họa
Cấu trúc: Chủ ngữ + 在 (zài) + Tân ngữ chỉ địa điểm + Động từ + Thành phần khác: Ai đang làm gì ở đâu.
  • 你在图书馆看书。/Nǐ zài túshūguǎn kànshū./: Bạn ở thư viện đọc sách.
  • 玛丽在公园锻炼身体。/Mǎlì zài gōngyuán duànliàn shēntǐ./: Mary tập thể dục ở công viên.

7. Trợ từ

Một trong những kiến thức ngữ pháp tiếng Trung HSK 1 trọng tâm mà bạn cần nhớ đó là các loại trợ từ. Đó là trợ từ ngữ khí và trợ từ kết cấu, cụ thể:

Các loại trợ từ Cách dùng Ví dụ minh họa
Trợ từ ngữ khí 了 /le/: Đứng ở vị trí cuối câu nhằm biểu thị ngữ khí khẳng định hay động tác đã xảy ra
  • 他回家了!/Tā huí jiāle!/: Cậu ấy về nhà rồi!
  • 我的妹妹睡觉了!/Wǒ de mèimei shuìjiàole!/: Em gái tôi ngủ rồi.
吗 (ma): …..không?: Đứng ở cuối câu dùng cho câu hỏi “có….không”?
  • 你是留学生吗?/Nǐ shì liúxuéshēng ma?/: Bạn là du học sinh sao?
  • 你是他的妹妹吗?/Nǐ shì tā de mèimei ma?/:Bạn là em gái của anh ta sao?
呢 (ne): Đứng ở cuối câu giúp cho câu thêm uyển chuyển hoặc sử dụng cho câu hỏi tỉnh lược
  • 你在哪儿呢? /Nǐ zài nǎr ne/: Cậu đang ở đâu vậy?
  • 他去哪儿呢?/Tā qù nǎr ne/: Anh ấy đi đâu vậy?
Trợ từ kết cấu 的 /de/: Được dùng để kết nối định ngữ và trung tâm ngữ.

  • Định nghĩa: là thành phần bổ nghĩa cho danh từ, thường đứng trước danh từ, dùng để mô tả và hạn chế cho danh từ
  • Trung tâm ngữ: Là thành phần đứng sau định ngữ, cũng là đối tượng được nhắc chính trong cụm danh từ.

Định ngữ + (的) + Trung tâm ngữ

  • 我的衣服 /Wǒ de yīfu/: Quần áo của tôi.
  • 我买的东西 /Wǒ mǎi de dōngxī/: Đồ của tôi mua.

8. Động từ năng nguyện 

Khi học ngữ pháp tiếng Trung HSK 1, bạn sẽ được học với 2 loại động từ năng nguyện đó là 会 /huì/ và 能 (néng), cụ thể:

Động từ năng nguyện trong ngữ pháp tiếng Trung HSK 1 Ví dụ minh họa
会 /huì/: biết (biết thông qua học tập và rèn luyện)
  • 我会跳舞。/Wǒ huì tiàowǔ./: Tôi biết khiêu vũ.
  • 我不会说英语。/Wǒ bù huì shuō Yīngyǔ./: Tôi không biết nói tiếng Trung.
能 /néng/: Có thể
  • 你现在能过来吗?/Nǐ xiànzài néng guòlái ma?/: Bây giờ bạn có thể qua đây không?
  • 我今晚不能跟你去看电影。/Wǒ jīn wǎn bù néng gēn nǐ qù kàn diànyǐng./: Tối nay tôi không thể cùng bạn đi xem phim.

9. Câu cầu khiến

Cấu trúc câu cầu khiến Ví dụ minh họa
请 /qǐng/ + động từ (mời làm gì đó)
  • 请进 /qǐng jìn/: Mời vào.
  • 请坐/qǐng zuò/: Mời ngồi.

10. Các câu dạng đặc biệt

Nếu muốn giao tiếp tiếng Trung tốt, bạn cần chú ý học và ghi nhớ các kiểu câu tiếng Trung dạng đặc biệt trong ngữ pháp tiếng Trung HSK 1 đó là:

Các dạng câu đặc biệt Ví dụ minh họa
Câu chữ “是”
  • 她是我的朋友。/Tā shì wǒ de péngyou/: Anh ta là bạn của tôi.
  • 我的妈妈是老师。/Wǒ de māma shì lǎoshī./: Mẹ của tôi là giáo viên.
Câu chữ “有”
  • 我有三个妹妹。/Wǒ yǒusān gè mèimei./: Tôi có 3 đứa em gái
  • 一个星期有7日。/Yīgè xīngqī yǒu 7 rì/: 1 tuần có 7 ngày.
Mẫu câu “是……的” Nhấn mạnh thời gian: 

  • 妈妈是昨天回来的。/Māma shì zuótiān huílái de./: Mẹ về từ hôm qua.
  • 我是今晚去北京的。/Wǒ shì jīnwǎn qù Běijīng de./: Tối nay tôi đi Bắc Kinh.

Nhấn mạnh địa điểm:

  • 这是在河内买的。/Zhè shì zài Hénèi mǎi de./: Đây là đồ mua ở Hà Nội.
  • 这些东西是在商店买的。/Zhèxiē dōngxi shì zài shāngdiàn mǎi de./: Một số món đồ này mua tại cửa hàng.

Nhấn mạnh phương thức:

  • 她是开车来的。/Tā shì kāichē lái de./: Cô ấy lái xe đến đây.
  • 他是用什么打你的?/Tā shì yòng shénme dǎ nǐ de?/: Anh ta dùng cái gì đánh bạn vậy?

11. Trạng thái của hành động

Cấu trúc trạng thái của hành động Ví dụ
“在……呢”: Biểu thị hành động đang tiếp diễn
  • 他们在学习呢。/Tāmen zài xuéxí ne./: Họ đang học bài.
  • 我在看书呢。/Wǒ zài kànshū ne./: Tôi đang đọc sách.

Nguồn:https://ngoainguphuonglan.edu.vn/

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *