TỔNG HỢP CẤU TRÚC VÀ CÁC DÙNG NGỮ PHÁP TIẾNG HÀN SƠ CẤP

Việc nắm vững cấu trúc ngữ pháp tiếng Hàn sơ cấp giúp bạn đặt câu đúng trật tự, truyền đạt thông tin một cách chính xác và khoa học nhất. Vì thế, bên cạnh từ vựng thì người học cần đặc biệt chú trọng phần kiến thức này. Vậy ngữ pháp tiếng Hàn sơ cấp gồm các cấu trúc cơ bản nào?

Giới thiệu ngữ pháp tiếng Hàn sơ cấp

Ở  trình độ tiếng Hàn sơ cấp, bạn sẽ phải nắm được 60-100 ngữ pháp thông dụng. Ngữ pháp tiếng Hàn sơ cấp khá đơn giản, là những mẫu câu thường sử dụng phổ biến trong đời sống hàng ngày như chào hỏi, xin lỗi, hỏi giờ, hỏi đường, hỏi thăm sức khỏe, rủ rê, đề nghị…

Thực tế cho thấy, 90% người đã học qua trình độ trung cấp và cao cấp nói rằng ngữ pháp sơ cấp là những ngữ pháp được sử  dụng nhiều nhất trong cuộc sống hàng ngày. Điều này hoàn toàn đúng, những mẫu câu cơ bản ở trình độ này đều là những mẫu câu được người Hàn giao tiếp, nói chuyện mỗi ngày. Chính vì vậy, người học cần học thật kỹ những ngữ pháp tiếng Hàn sơ cấp để có thể giao tiếp cơ bản được, nắm chắc những ngữ pháp này là bạn có thể giao tiếp tiếng Hàn cơ bản.

TỔNG HỢP danh sách cấu trúc ngữ pháp tiếng Hàn sơ cấp và cách dùng

  1. N +은/는-> S

Trợ từ chủ ngữ đứng sau danh từ, biến danh từ thành chủ ngữ trong câu

Danh từ có phụ âm cuối + 은, danh từ không có phụ âm cuối + 는

Nhấn mạnh vào phần vị ngữ

>>> Ví dụ:

+ 저는학생입니다 > Tôi là học sinh

+  밥은맛있어요 > Cơm thì ngon

  1. N +이/가 -> S : Tiểu từ chủ ngữ

Tiểu chủ ngữ đứng sau danh từ, biến danh từ thành chủ ngữ trong câu, tương tự 은/는

Danh từ có phụ âm cuối + 이, danh từ không có phụ âm cuối + 가

Nhấn mạnh vào phần chủ ngữ

>>> Ví dụ:

+ 제가학생입니다 > Tôi là học sinh

+ 이집이크네요 > Căn nhà to quá

  1. N +을/를 -> O : Tân ngữ

Đứng sau danh từ đóng vai trò tân ngữ trong câu, là đối tượng (người, vật, con vật…) bị chủ ngữ tác động lên.

>>> Ví dụ

+ 저는밥을먹어요 > Tôi ăn cơm

+ 엄마가김치를사요 > Mẹ tôi mua Kimchi

  1. N +입니다 : Là

Đuôi câu định nghĩa, đứng sau danh từ định nghĩa nhằm giải thích cho chủ ngữ

Đuôi câu này có nghĩa là “Là”

Là đuôi câu kính ngữ cao nhất trong tiếng Hàn

>>> Ví dụ:

+ 저는학생입니다 -> Tôi là học sinh

+ 제형은선생님입니다 > Anh tôi là giáo viên

  1. N +입니까? : Có phải là ….? 

Đuôi câu nghi vấn của 입니다

Đuôi câu này có nghĩa là “Có phải là…”

Là đuôi câu kính ngữ cao nhất trong tiếng Hàn

>>> Ví dụ:

+ 당신은학생입니까? -> Bạn có phải là học sinh không?

+ 민수씨는한국사람입니까? > Bạn Minsu có phải là người Hàn Quốc không?

  1. N +예요/이에요: Là 

Đuôi câu định nghĩa, đứng sau danh từ định nghĩa nhằm giải thích cho chủ ngữ

Đuôi câu này có nghĩa là “Là”

Là đuôi câu kính ngữ thân thiện trong tiếng Hàn, mức độ kính ngữ thấp hơn 입니다

>>> Ví dụ:

+ 저는학생이에요-> Tôi là học sinh

+ 저는요리사예요-> Tôi là đầu bếp

  1. N +이/가아닙니다: Không phải là

Đuôi câu phủ định, đứng sau danh từ nhằm phủ định chủ ngữ

Đuôi câu này có nghĩa là “Không phải là”

Là đuôi câu kính ngữ cao nhất trong tiếng Hàn, là dạng phủ định của 입니다

>>> Ví dụ:

+ 저는베트남사람이아닙니다 > Tôi không phải là người Việt Nam

+ 이시람은제친구가아닙니다 > Người này không phải là bạn của tôi

  1. N +이/가아니에요 : Không phải là

Đuôi câu phủ định, đứng sau danh từ nhằm phủ định chủ ngữ

Đuôi câu này có nghĩa là “Không phải là”

Là đuôi câu kính ngữ thân thiện trong tiếng Hàn, là dạng phủ định của 예요/이에요

>>> Ví dụ:

+ 이것은책이아니에요 > Cái này không phải quyển sách

+ 저분은우리교수가아니에요  > Vị đó không phải giáo sư của chúng tôi

  1. N +하고/와/과+ N : Và, với

Liên từ nối giữa 2 danh từ, để thể hiện sự bổ sung

Được dịch là “Và”

Còn có nghĩa là “với” khi sử dụng trong cấu trúc (Chủ ngữ +은/는 hoặc 이/가 + Đối tượng nào đó + 하고/와/과 + Động từ)

>>> Ví dụ:

+ 밥하고고기를먹어요-> Tôi ăn cơm và thịt

+ 저는친구하고학교에가요 -> Tôi đi học với bạn tôi

  1. V/A +ㅂ니다/습니다

Đuôi câu kính ngữ trang trọng lịch sự nhất cho động từ/tính từ

Động/tính từ có phụ âm cuối + 습니다

Động/tính từ không có phụ âm cuối + ㅂ니다

>>> Ví dụ:

+ 저는밥을먹습니다 > Tôi ăn cơm

+ 지금잡니다 > Bây giờ tôi ngữ

+ 날씨가덥습니다> Thời tiết nóng

+ 이거는너무비쌉니다 > Cái này mắc quá

  1. V/A +아/어/여요

Chia đuôi kính ngữ thân thiện cho Động từ/tính từ

Mức độ kính ngữ thấp hơn 습니다/ㅂ니다

Đuôi câu này chia làm 3 trường hợp

> Trường hợp 1: V/A + 아요

Động tính từ chứa nguyên âm 아 trước 다 và không có phụ âm cuối (pathcim) + 요

+ 가다 + 요 > 가요

+ 자다 + 요 > 자요

+ 비싸다 + 요 > 비싸요

Động tính từ chứa nguyên âm 아/오 trước 다 chia với 아요

+ 받다 + 아요 > 받아요

+ 찾다 + 아요 > 찾아요

+ 오다 + 아요 > 오아요 > 와요

+ 보다 + 아요 > 보아요 + 봐요

+ 속다 + 아요 > 속아요

> Trường hợp 2: V/A + 어요

Tất cả động tính từ không chứa nguyên âm 아/오 trước 다 chia với 어요

+ 먹다 + 어요 > 먹어요

+ 읽다 + 어요 > 읽어요

+ 주다 + 어요 > 주어요 > 줘요

> Trường hợp 3: V/A + 여요

Tất cả động tính từ kết thúc bằng 하다 chia với 어요 và biến đổi thành 해요

+ 사랑하다 + 여요 > 사랑해요

+ 공부하다 + 여요 > 공부해요

  1. N +에서: Ở, tại, từ

Trợ từ 에서 đứng sau động từ chỉ nơi chốn

N + 에서 được dùng trong 2 ngữ cảnh

Được dịch là “Ở” khi câu kết thúc bằng động từ hành động (không phải động từ di chuyển) như ăn, uống, tập thể dục… để diễn tả nơi mà hành động diễn ra

+ 저는집에서밥을먹어요> Tôi ăn cơm ở nhà

+ 우리언니는도서관에서책을읽어요 > Chị tôi đọc sách ở thư viện

Được dịch là “Từ” khi câu kết thúc bằng hành động di chuyển như xuất phát, đến từ, lấy ra…, để diễn tả nơi mà hành động xuất phát

+ 저는베트남에서왔어요 > Tôi đến từ Việt Nam

+ 이버스가벤탄시장장류장에서출발했어요 > Xe bus này xuất phát từ trạm xe bus chợ Bến Thành

  1. N +에: Đến, Ở, Vào

>>> Trợ từ 에 đứng sau danh từ chỉ nơi chốn

N + 에 được dùng trong 2 ngữ cảnh

Được dịch là “Đến” khi câu kết thúc bằng động từ chỉ sự di chuyển như đi, đến, đặt… để diễn tả nơi mà hành động hướng đến

Được dịch là “ở” khi câu kết thúc bằng động từ chỉ sự tồn tại 있다/없다 (ở, không ở/ có, không có)

+ 학교에가요-> Tôi đi đến trường

+ 집에있어요-> Tôi ở nhà

>>> Trợ từ 에 đứng sau danh từ chỉ thời gian

Được dịch và “Vào” (thời gian nào đó)

+ 월요일에 > Vào thứ 2

+ 한시에 > Vào lúc 1 giờ

  1. 안+ V/A: Không

Ngữ pháp phủ định động từ/tính từ trong tiếng Hàn

Được dịch là không

Được sử dụng đa số trong văn nói

>>> Ví dụ:

+ 오늘학교에안가요 > Hôm nay tôi không đi đến trường

+ 날씨가안추워요> Thời tiết không lạnh

  1. V/A +지않다: Không

Ngữ pháp phủ định động từ/tính từ trong tiếng Hàn

Được dịch là không

Tương tự ngữ pháp 14, tuy nhiên ngữ pháp này thường được sử dụng đa số trong văn viết

>>> Ví dụ:

+ 이걸사지않아요 > Tôi không mua cái này

+ 이음식이맵지않아요 > Món ăn này không cay

  1. N +이/가있다/없다: Có, không có

Ngữ pháp sở hữu

있다/없다 đứng sau danh từ chỉ người, vật… mà chủ ngữ sở hữu

Được dịch là “Có (있다)” hoặc “không có (없다)” gì đó

>>> Ví dụ:

+ 저는돈이있어요 > tôi có tiền

+ 저는차가없어요 > tôi không có xe

  1. N +에있다/없다: Ở, không ở

Ngữ pháp chỉ sự tồn tại

Được dịch là “ở”

Được dịch là “Có (있다)” hoặc “không có (없다)” gì đó

>>> Ví dụ:

+ 제집이호치민시에있어요 -> Nhà tôi ở TPHCM

+ 제친구가집에없어요 -> Bạn tôi không có (ở) nhà

  1. Nơi chốn + vị trí +에있다/없다

Ngữ pháp chỉ sự tồn tại

Được dịch là “ở”

Được dịch là “Có (있다)” hoặc “không có (없다)” gì đó

Các danh từ vị trí : 앞: Trước, 뒤: Sau, 위: Trên, 아래/밑: Dưới, 오른쪽: Bên phải, 왼쪽 : bên trái, 안: trong, 밖: ngoài, 가운데: giữa, 옆: bên cạnh, 근처  : gần

>>> Ví dụ:

+ 책이책상위에있어요> Quyển sách ở trên bàn

+ 우리집이병원뒤에있어요 > Nhà tôi ở sau công viên

+ 린씨가화씨오랜쪽에있어요 > Linh ở bên phải Hoa

  1. V/A +고: Và

Ngữ pháp nối giữa 2 động từ hoặc tính từ với nhau diễn tả vế sau bổ sung cho vế trước

Được dịch là “Và”

>>> Ví dụ:

+ 책을읽고자요 > Tôi đọc sách và ngủ

+ 음식이맛있고조금매워요 > Món ăn ngày ngon và hơi cay

  1. V/A +았/었/였다: Đã

Ngữ pháp thì quá khứ

Được dịch là “đã”

Chia với động từ/tính từ

>>> Ví du:

+ 학교에갔어요> Tôi đã đi đến trường

+ 책을읽었어요> Tôi đã đọc sách

  1. V +으세요/세요: Hãy

Đuôi câu cầu khiến, yêu cầu người nghe làm việc gì một cách lịch sự

Được dịch là “Hãy”

>>> Ví dụ:

+ 열심히공부하세요 > Hãy học hành chăm chỉ

+ 책을많이읽으세요 > Hãy đọc nhiều sách vào

  1. V +읍/ㅂ시다: Nha

Đuôi cầu rủ rê một cách lịch sự, mong muốn người đối diện cùng làm việc gì đó

Được dịch là “…thôi”, “…nha”

Ví dụ:

+ 학교에같이갑시다 > Chúng ta cùng đi dến trường nha

+ 한국음식을먹읍시다 > Cùng ăn món Hàn nhé !

  1. N +도: Cũng

도 đứng sau danh từ

Ngữ pháp này được dịch là “Cũng”

도 có thể thay thế cho các trợ từ 이/가, 은/는, 을/를

>>> Ví dụ:

+ 저도한국어를공부해요-> Tôi cũng học tiếng Hàn

+ 케이크도먹고, 커피도마셔요 > Tôi cũng ăn bánh và cũng uống cà phê nữa

+ 월요에도태권도를배워요 > Vào thứ 2 tôi cũng học Taekwondo nữa

  1. N +만: Chỉ

만 đứng sau danh từ

Ngữ pháp này được dịch là “Chỉ”

만 có thể thay thế cho các trợ từ 이/가, 은/는, 을/를

>>> Ví dụ:

+ 화씨만베트남사람입니다 > Chỉ có Hoa là người VN

+ 오늘빵만먹어요 > Hôm nay tôi chỉ ăn bánh mì thôi

  1. V/A +지만: Nhưng, nhưng mà

지만 đứng sau động từ/tính từ diễn tả sự đối lập giữa 2 vế

Ngữ pháp này được là “nhưng”

>>> Ví dụ:

+ 한국어가어렵지만재미있어요-> Tiếng Hàn khó nhưng thú vị

+ 오늘수업이있지만내일수업이없어요 > Hôm nay tôi có lớp học nhưng mày mai tôi không có

  1. V/A +을/ㄹ까요? Nha? Nhé?

Đuôi câu hỏi 을/ㄹ까요? diễn tả việc hỏi ý kiến người đối diện về việc gì đó hoặc rủ rê ai làm việc gì đó.

Ngữ pháp này được dịch là “Nha?”, “nhé?”, “không?”

+ 내일영화를볼까요? -> Ngày mai đi xem phim nha?

+ 이옷은예쁠까요? -> (Bạn thấy) cái áo này đẹp không?

  1. V/A +네요: Cảm thán

Đuôi câu 네요 diễn tả sự cảm thán của người nói về sự việc, sự vật nào đó

Ví dụ:

+ 오늘날씨가덥네요-> Hôm nay thời tiết nóng ghê

+ 오~ 눈이오네요-> Ồ tuyết rơi rồi kìa

  1. V/A + (으)시다: Động từ kính ngữ

Kính ngữ hoá động từ, biến động từ thường thành động từ kính ngữ, thể hiện sự tôn trọng của người nói với ngôi thứ 2, ngôi thứ 3 (không dùng cho ngôi thứ 1)

Tương tự việc chuyển đổi từ động từ Ăn > Dùng bữa, Chết > Qua đời…

Động tính từ có phụ âm cuối chia với 으시다, động tính từ không có phụ âm chia với 시다

>>> Ví dụ:

+ 가다-> 가시다: Đi

+ 읽다-> 읽으시다: Đọc

  1. N부터 ~ N 까지: Từ ~ đến

Ngữ pháp diễn tả khoảng cách thời gian, từ mốc thời gian này đến mốc thời gian khác

부터 là “từ”, 까지 là “đến”

Ví dụ:

+ 월요일부터금요일까지한국어를공부해요 > Tôi học tiếng Hàn từ thứ 2 đến thứ 6

+ 어제부터오늘까지시험공부를열심히해요 > Từ hôm qua đến hôm nay tôi học thi chăm chỉ

  1. N에서~ N까지: Từ ~ đến

Ngữ pháp diễn tả khoảng cách địa lý, từ nơi này đến nơi khác

에서 là “từ”, 까지 là “đến”

Ví dụ:

+ 집에서학교까지버스를타면15분걸려요 > Nếu đi xe bus từ nhà tôi đến trường thì mất 15p

+ 학교에서도서관까지걸어요 > Tôi đi bộ từ trường đến thư viện

  1. V/A +아/어/여서: Rồi, vì…nên

Ngữ pháp này được dùng trong 2 ngữ cảnh

Được dịch là “Rồi” khi diễn tả 2 hành động xảy ra theo thứ tự thời gian trước và sau

>>> Ví dụ:

+ 밥을먹어서뉴스를들어요 > Tôi ăn cơm rồi tôi nghe tin tức

+ 일어나서세수해요-> Tôi thức dậy rồi rửa mặt

Được dịch là “Vì…nên…” để diễn tả nguyên nhân và kết quả, vế trước là nguyên nhân của vế sau

>>> Ví dụ:

+ 비가와서학교에못가요> Vì trời mưa nên tôi không đi học được

Chú ý: Trước 아/어/여서 không chia quá khứ, và sau 아/어/여서 không chia cầu khiến, mệnh lệnh

  1. V/A +을/ㄹ거예요: Sẽ

Ngữ pháp diễn hành động trong tương lai có sự tính toán, dự tính

Động tính từ có phụ âm cuối chia với 을거예요, động tính từ không có phụ âm cuối chia với ㄹ거예요

Được dịch là “Sẽ”

>>> Ví dụ:

+ 내년에결혼할거예요-> Năm sau tôi sẽ kết hôn

+ 이번주말에졸업장을받을거예요 > Cuối tuần này tôi sẽ nhận bằng tốt nghiệp

  1. V/A +겠다: Sẽ

Ngữ pháp diễn tả thể hiện hành động trong tương lai chưa có sự tính toán lâu dài nhưng có sự quyết tâm của người nói.

Được dịch là “Sẽ”

>>> Ví dụ:

+ 열심히공부하겠습니다! -> Tôi sẽ học chăm chỉ

+ 내일학교에혼자가겠다 >  Ngày mai tôi sẽ đi đến trường 1 mình

  1. V +지말다: Đừng

Đuôi câu thể hiện sự ngăn cản của người nói với người đối diện

Được dịch là “Đừng”

>>> Ví dụ:

+ 지금12시예요. 텔레비전을보지말아요 > Bây giờlà 12h rồi. Đừng xem TV nữa

+ 이런거를먹지마세요 > Bạn đừng ăn thứ này nữa

  1. V +아/어/야되다: Phải

Ngữ pháp diễn tả việc mà chủ ngữ phải làm

Được dịch là “phải”

>>> Ví dụ:

+ 한국어를열심히공부해야돼요 > Tôi phải học tiếng Hàn chăm chỉ

+ 너운동을많이해야돼여 > Bạn phải tập TD nhiều vào

  1. V/A +지요? Nhỉ? Chứ?

Đuôi câu nghi vấn thể hiện sự mong muốn, đồng tình, xác nhận của người nói từ người đối diện

Được dịch là “Nhỉ?” , “Đúng không?”, “Chứ?”

>>> Ví dụ:

+ 여기가좋지요? -> Ở đây tốt thật nhỉ?

  1. V +고있다: Đang

Ngữ pháp diễn tả một hành động đang diễn ra ở hiện tại, là thì hiện tại tiếp diễn

Được dịch là “Đang”

>>> Ví dụ:

+ 숙제를하고있어요-> Tôi đang làm bài tập

+ 란씨는음악을듣고있어요 > Lan đang nghe nhạc

  1. V +고싶다: Muốn

Ngữ pháp thể hiện sự mong muốn của người nói

Được dịch là “Muốn”

>>> Ví dụ:

+ 그옷을사고싶어요-> Tôi muốn mua cái áo đó

+ 이영화를보고싶어요 > Tôi muốn xem bộ phim này

  1. 못+ V : không được

Ngữ pháp diễn tả khả năng không thể xảy ra của việc gì đó, dù người muốn có muốn làm

Được dịch là “Không được”

못 đứng trước động từ, tuy nhiên, với động từ kết thúc bằng 하다, 못 đứng trước 하다

>>> Ví dụ:

+ 비가와서학교에못가요-> Trời mưa nên tôi không đi học được

+ 밖에너무시끄러워서집중못해요 > Vì bên ngoài ồn ào quá nên tôi không tập trung được

  1. V +지못하다: Không được

Ngữ pháp này hoàn toàn tương tự 못 +

Ngữ pháp này thường dùng trong văn viết, còn 못 + V thường dùng trong văn nói

>>> Ví dụ:

+ 비가와서학교에가지못해요-> Trời mưa nên tôi không đi học được

+ 오늘손이아파서피아노를치지못해요 > Hôm nay tôi bị đau tay nên tôi không chơi Piano được

  1. V/A +으면/면: Nếu … thì

Ngữ pháp diễn tả điều kiện và kết quả của một sự việc nào đó

Được dịch là nếu…thì…

>>> Ví dụ:

+ 돈이많으면집을살거예요-> Nếu có nhiều tiền tôi sẽ mua nhà

+ 이번학기에일등을하면장학금을받을수있어요 > Nếu học kỳ này tôi đạt hạng 1 thì sẽ có thể nhận học bổng đó

TUYỂN SINH LƠP TIẾNG HÀN SƠ CẤP 1

  1. V + (으)려고하다: Định

Ngữ pháp diễn tả dự định của người nói

Được dịch là “định”

>>> Ví dụ:

+ 내일병원에가려고해요 -> Ngày mai tôi định đi bệnh viện

+ 이따가밥을먹으러거요 > Lát nữa tôi định đi ăn cơm

  1. V +아/어/여주다: Làm việc gì đó CHO ai đó

Đuôi câu thể hiện việc chủ ngữ làm việc gì cho ai đó

Được dịch là “…cho”

>>> Ví dụ:

+ 수업이끝나고전화해줘요-> Kết thúc giờ học thì gọi cho tôi nha

+ 돈을빌려주세요 > Hãy cho tôi mượn tiền nhé

  1. N + (으)로: Bằng, đến

Ngữ pháp này sử dụng trong 2 ngữ cảnh

Danh từ có phụ âm cuối chia với 으로, danh từ không có phụ âm cuối chia với 로

Được dịch là “bằng”, “bởi” để diễn tả phương thức, phương cách làm việc gì đó

Được dịch là “đến” khi đứng sau danh từ nơi chốn để diễn tả hướng của hành động đến nơi nào đó

>>> Ví dụ:

+ 인터넷으로검색해요 > Tìm kiếm bằng Internet

+ 민수씨는밥을젓가락으로먹어요 > Minsu ăn cơm bằng đũa

+ 이버스가서울대학교로가지요? Xe bus này đi đến trường ĐH Seoul đúng không?

  1. N +에게/한테/께: Đến…

에게/한테/께 đứng sau danh từ chỉ người, diễn tả đối tượng mà hành động hướng đến

Dịch là “đến”, “cho”

에게 thường dùng trong văn viết, 한테 thường dùng trong văn nói, 께 dùng cho người có vai vế lớn (ông, bà, cha, mẹ, thầy cô…)

>>> Ví dụ:

+ 저는친구에게문자를보내요-> Tôi gửi thư cho bạn

+ 언니가부모님께전화해요-> Chị tôi gọi dt cho ba mẹ

XEM THÊM :CÁCH HỌC TIẾNG HÀN NHANH VÀ HIỆU QUẢ CHO NGƯỜI MỚI BẮT ĐẦU 

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *