Tổng hợp các Chứng chỉ Tiếng Anh bạn cần biết

Bạn muốn đi du học? Bạn chuẩn bị xin việc? Bạn muốn đi tình nguyện quốc tế? Hay bạn đang chuẩn bị ra trường? Ngoài những giấy tờ thủ tục cơ bản thì chứng chỉ tiếng Anh chính là thứ không thể thiếu trong CV, hồ sơ của bạn. Nhưng TOEIC, IELTS hay CEFR? Đâu mới là thứ bạn cần? Cùng Ngoại ngữ Phương Lan tìm hiểu ngay trong bài viết này nhé!

1. Chứng chỉ tiếng Anh TOEIC

Chứng chỉ Toiec
                                                                         Chứng chỉ Toiec

TOEIC là bài kiểm tra tiếng Anh giao tiếp quốc tế, viết tắt của Test of English for International Communication. Đây là chứng chỉ giao tiếp dành cho người đi làm trong môi trường không phải sử dụng tiếng Anh làm tiếng mẹ đẻ.
Chứng chỉ TOEIC càng ngày càng trở nên phổ biến cho thấy tính hữu dụng của nó trong xã hội hiện nay. Nếu bạn đang thắc mắc bằng TOEIC xin được việc gì thì có thể tham khảo một số vị trí nhân sự. Tại nhiều doanh nghiệp, công ty dựa vào điểm số TOEIC để tuyển dụng nhân sự. Các trường đại học đánh giá trình độ tiếng Anh của sinh viên và cấp chứng chỉ ngoại ngữ (để đảm bảo điều kiện ra trường) qua kì thi TOEIC. Điểm số TOEIC được chia theo khung như sau:

  • TOEIC 100 – 300 điểm: Trình độ cơ bản. Khả năng giao tiếp tiếng Anh kém.
  • TOEIC 300 – 450 điểm: Có khả năng hiểu & giao tiếp tiếng Anh mức độ trung bình. Là yêu cầu đối với học viên tốt nghiệp các trường nghề, cử nhân các trường Cao đẳng (hệ đào tạo 3 năm)
  • TOEIC 450 – 650 điểm: Có khả năng giao tiếp tiếng Anh khá. Là yêu cầu chung đối với sinh viên tốt nghiệp Đại học hệ đào tạo 4-5 năm; nhân viên, trưởng nhóm tại các doanh nghiệp có yếu tố nước ngoài.
  • TOEIC 650 – 850 điểm: Có khả năng giao tiếp tiếng Anh tốt. Là yêu cầu đối với cấp trưởng phòng, quản lý điều hành cao cấp, giám đốc trong môi trường làm việc quốc tế.
  • TOEIC 850 – 990 điểm: Có khả năng giao tiếp tiếng Anh rất tốt. Sử dụng gần như người bản ngữ dù tiếng Anh không phải tiếng mẹ đẻ.

TOEIC là chứng chỉ phổ biến và được ưa chuộng nhất hiện nay tại Việt Nam, đồng thời việc thi và lấy chứng chỉ TOEIC cũng dễ dàng hơn nhiều so với các loại chứng chỉ khác. Thêm vào đó, lệ phí thi TOEIC cũng tương đối rẻ: chỉ khoảng 1.000.000 vnđ. Như vậy, có thể thấy, chứng chỉ TOEIC phù hợp nhất với các đối tượng là học sinh, sinh viên và công nhân viên làm việc trong môi trường có yếu tố quốc tế.

2. Chứng chỉ tiếng Anh IELTS

chứng chỉ Ielts
                                                     Chứng chỉ Ielts

Viết tắt của English Language Testing System, IELTS là hệ thống bài kiểm tra về khả năng sử dụng thành thạo cả 4 kỹ năng trong tiếng Anh và là chứng chỉ phổ biến nhất trên thế giới được công nhận. Được chủ trì bởi 3 tổ chức là đại học Cambridge, hội đồng Anh và tổ chức giáo dục IDP nước ÚC, chứng chỉ IELTS ngày càng khẳng định được giá trị và tính thông dụng trên toàn thế giới.
Kết quả của kì thi IELTS có hiệu lực trong vòng 2 năm. Khi hoàn thành bài thi chứng chỉ, bạn sẽ nhận được giấy chứng nhận kết quả ghi rõ tổng điểm và điểm trung bình cho từng phần thi kỹ năng. Thang điểm IELTS được đánh giá như sau:

  • 9.0 – Thông thạo: Đã hoàn toàn nắm vững ngôn ngữ với một sự phù hợp, chính xác, lưu loát và thông hiểu hoàn toàn đầy đủ.
  • 7.5-8.0 – Rất tốt: Hoàn toàn nắm vững ngôn ngữ, chỉ đôi khi mắc những lỗi như không chính xác, không phù hợp nhưng lỗi này chưa thành hệ thống. Trong những tình huống không quen thuộc có thể sẽ không hiểu. Sử dụng tốt với những chủ đề tranh luận phức tạp, tinh vi.
  • 6.5-7.0 – Tốt: Nắm vững ngôn ngữ, nhưng đôi khi có những sự không chính xác, không phù hợp, không hiểu trong một số tình huống. Nói chung là sử dụng tốt ngôn ngữ phức tạp và hiểu những lý lẽ tinh vi.
  • 5.5-6.0 – Khá: Sử dụng ngôn ngữ tương đối hiệu quả tuy có những chỗ không chính xác, không phù hợp, không hiểu. Có thể sử dụng và hiểu tốt ngôn ngữ phức tạp, đặc biệt là trong những tình huống quen thuộc.
  • 4.5-5.0 – Bình thường: Sử dụng được một phần ngôn ngữ, nắm được nghĩa tổng quát trong phần lớn các tình huống, dù thường xuyên mắc lỗi. Có thể sử dụng ngôn ngữ trong những lĩnh vực riêng quen thuộc của mình.
  • 3.5-4.0 – Hạn chế: Có sự thành thạo cơ bản bị hạn chế trong những tình huống quen thuộc. Thường có khó khăn trong việc sử dụng ngôn ngữ phức tạp.
  • 2.5-3.0 – Cực kì hạn chế: Có thể nói và hiểu trong những tình huống rất quen thuộc. Thường thất bại trong giao tiếp.
  • 1.5-2.0 – Lúc được lúc không: Không có những giao tiếp thực sự ngoại trừ những thông tin cơ bản nhất với những từ ngữ riêng lẻ hoặc những cú pháp ngắn trong tình huống thông thường để đạt được mục đích tức thời. Khó khăn lớn trong việc nói và viết tiếng Anh.
  • 1 – Không biết sử dụng: Hoàn toàn không có khả năng sử dụng tiếng Anh ngoài vài từ riêng lẻ.
  • 0 – Bỏ thi: Không một thông tin nào để chấm bài. Người dự thi đã không thể tham dự kì thi.

Chứng chỉ IELTS được chấp nhận ở rất nhiều nơi trên thế giới, ở cả các trường đại học cũng như các tổ chức quốc tế. Có thể thấy rằng, chứng chỉ IELTS phù hợp cho đối tượng là học sinh, sinh viên muốn đi du học nước ngoài hay có nhu cầu học ở bậc sau đại học, những người nhập cư, những người làm tình nguyện quốc tế và công nhân viên làm việc trong môi trường quốc tế.

3. Chứng chỉ tiếng Anh CEFR

CEFR, viết tắt của Common European Framework of Reference for Languages: Learning, Teaching, Assessment hay Khung tham chiếu trình độ ngôn ngữ chung của châu Âu: Học, Dạy và Đánh giá. CEFR là chứng chỉ gì? Đây là bộ tham chiếu để đánh giá trình độ tiếng Anh của học viên tiếng nước ngoài tại châu u. Chứng chỉ CEFR rất có giá trị và được chấp nhận rộng rãi như một chuẩn châu u để đánh giá năng lực tiếng Anh của mỗi cá nhân.
CEFR chia người học làm 3 nhóm lớn: A, B,C. Trong đó mỗi nhóm lớn lại có 2 nhóm nhỏ: A1, A2, B1, B2, C1, C2 phân theo các cấp độ tương ứng: Mới bắt đầu, Cơ bản, Trung cấp, Trung cấp trên, Cao cấp, Thành thạo.

Các trình độ của Cefr
Theo quy định số 01/01/2014/BGD-ĐT:

  •  Sinh viên đại học chính quy trên cả nước cần phải có chứng chỉ B1.
  • Học viên ở trình độ Thạc sĩ cần chứng chỉ B1, B2.
  • Giáo viên giảng dạy tiếng Anh ở cấp Tiểu học, Trung học cơ sở cần chứng chỉ B2 trở lên, cấp Trung học phổ thông cần chứng chỉ C1 và đối với giảng viên cần trình độ C1, C2.

Trong tương lai, chứng chỉ CEFR nhiều khả năng sẽ trở thành khung tham chiếu Quốc gia, điều đó càng khẳng định giá trị và tính hữu ích của nó. Do đó, các đối tượng phù hợp để thi chứng chỉ CEFR là học sinh, sinh viên có ý định du học châu u, cán bộ giáo viên, giảng viên giảng dạy tiếng Anh các cấp và học viên trình độ sau đại học.

4. Chứng chỉ tiếng Anh TOEFL

Chứng chỉ TOEFL (Test of English as a Foreign Language) là bài kiểm tra Tiếng Anh của Viện Khảo thí Giáo dục Hoa Kỳ (ETS) nhằm đánh giá trình độ Anh ngữ của những người sử dụng Tiếng Anh như ngôn ngữ thứ hai. Chứng chỉ anh văn TOEFL ITP là bài thi học thuật đánh giá khả năng của học viên với trình độ từ trung cấp đến cao cấp.
TOEFL được sử dụng rất phổ biến tại các nước trên thế giới, cho nên sử dụng cho du học rất hợp lý. Bên cạnh đó nó còn được sử dụng thi công chức, xin việc…Thời hạn của chứng chỉ TOEFL có giá trị trong 2 năm. TOEFL là một trong các chứng chỉ anh văn quốc tế có giá trị, có nhiều dạng bài thi như sau:

  • TOEFL iBT: Đây là bài thi TOEFL thế hệ mới nhất, được sử dụng rộng rãi trên thế giới, trong đó có nhiều trường quốc tế nổi tiếng. TOEFL iBT dần thay thế các hình thức thi trên giấy, gồm có 4 chuẩn kỹ năng: Nghe – Nói – Đọc – Viết.
  • TOEFL PBT: Thi kiểu truyền thống trên giấy, dạng này đã ngừng sử dụng kể từ năm 2017 trừ một số khu vực thi gặp vấn đề về Internet.
  • TOEFL ITP: Cẩm nang hữu ích đánh giá trình độ tiếng Anh của công nhân viên chức, sinh viên… cho các cá nhân, cơ quan, tổ chức phù hợp với nhiều mục đích khác nhau – được lựa chọn nhiều nhất.
  • TOEFL Primary: Bài thi giúp các em nhỏ 8 tuổi hình thành nền tảng tiếng Anh, giúp giáo viên đánh giá và có phương pháp dạy học.
  • TOEFL Junior: Tương tự như TOEFL Primary nhưng dành cho các bé ở cấp trung học cơ sở từ 11 tuổi trở lên.

chứng chỉ TOEFL
Tại Việt Nam, bạn có thể thi TOEFL tại IIG Việt Nam, để đảm bảo kiến thức đi thi, bạn nên tham khảo ôn luyện cấp tốc các khóa ôn luyện gần bạn, chi phí bao gồm cả ôn & thi giao động từ 2.5 – 4tr tùy trung tâm
Ưu điểm:

  • Mức độ tương đương A2 (TOEFL ITP 450 điểm) thi khá dễ
  • Bằng được sử dụng cho cả thi công chức, du học…
  • Thời gian tổ chức thi liên tục

Nhược điểm:

  • Các mức từ B2 trở lên thi khá khó
  • Lưu ý nhỏ: chứng minh thư của bạn không được bong góc hay mờ vì sẽ không đăng ký được.

5. Hệ thống chứng chỉ tiếng Anh của Cambridge ESOL

Cambridge ESOL là tổ chức đứng đầu thế giới về các kỳ thi tiếng Anh dành cho mọi lứa tuổi, mọi trình độ. Các chứng chỉ của Cambridge ESOL được hàng ngàn trường đại học và cao đẳng trên thế giới sử dụng như là một trong những yêu cầu đầu vào bắt buộc. Các kì thi của Cambridge phổ biến tại Việt Nam bao gồm:he thong chung chi tieng anh cambridge

Kỳ thi tiếng Anh cho trẻ em YLE
Kỳ thi tiếng Anh YLE dành cho các em từ 7 – 12 tuổi, có 3 cấp độ:

  • Starters: dành cho lớp 1 và 2.
  • Movers: dành cho các em lớp 3 và 4, tương đương cấp độ A1 trong khung năng lực đánh giá năng lực ngôn ngữ của cộng đồng Châu Âu.
  • Flyers: dành cho các em lớp 5, tương đương cấp độ A2 của Châu Âu.

Kỳ thi Cambridge Main Suite

Kỳ tiếng Cambridge Main Suite là dạng bài thi tiếng Anh tổng quát: dành cho học sinh, sinh viên và người lớn, gồm các cấp độ:

  • Chứng chỉ KET – Key English Test: dành cho thiếu niên và người lớn, tương đương với cấp độ A2 của Châu Âu.
  • Chứng chỉ PET – Preliminary English Test: dành cho những bạn ở trình độ Sơ Trung Cấp, tương đương cấp độ B1 của Châu Âu.
  • Chứng chỉ FCE – First Certificate in English: là chứng chỉ ở cấp độ Trung cấp, tương đương với cấp độ B2 của Châu Âu. FCE có thể được sử dụng để đi làm hoặc đi học ở nước ngoài.
  • Chứng chỉ CAE – Certificate in Advanced English: chứng chỉ cao thứ 2 trong Cambridge ESOL, tương đương với cấp độ C1 của Châu Âu.
  • Chứng chỉ CPE – Certificate of Proficiency in English: cấp độ cao nhất trong Cambridge ESOL, tương đương cấp độ C2 của Châu Âu.

Chứng chỉ giảng dạy tiếng Anh dành cho giáo viên
Hệ thống chứng chỉ tiếng Anh của Cambridge ESOL có cung cấp những kì thi chứng chỉ TKT, CELTA, DELTA dành riêng cho giáo viên
Đơn vị tổ chức thi: Ở Việt Nam, rất nhiều trung tâm được Cambridge ủy quyền tổ chức thi các chứng chỉ Cambridge, bạn có thể lên trang web: https://www.cambridgeenglish.org để tìm trung tâm gần nhất với bạn.
Ưu điểm:
• Đa dạng về các bài thi, dành cho nhiều đối tượng
• Được công nhận rộng rãi.
• Đều có mục đích học tập, làm việc hay định cư nước ngoài. Nhưng các chứng chỉ này có giá trị vĩnh viễn và bạn chỉ cần thi một lần duy nhất.
Nhược điểm:
• Một số bài thi được công nhận tại 130 quốc gia khác nhưng chưa phổ biến tại Việt Nam
• Cần thời gian ôn luyện lâu và bài bản.

6. Chứng chỉ tiếng Anh SAT

SAT viết tắt của cụm từ tiếng Anh: Scholastic Aptitude Test. Được dịch nghĩa là kỳ thi tiêu chuẩn cho việc đăng ký học tại Đại học Hoa Kỳ. Được cấp bởi tổ chức phi lợi nhuận College Board, phát triển bởi tổ chức EST (Educational Testing Service). SAT là chứng chỉ bắt buộc dành cho sinh viên Mỹ và sinh viên quốc tế có nhu cầu học tại các trường Đại học ở Mỹ.

Thi SAT sẽ có 2 dạng bài thi

  • SAT 1- SAT Reasoning Test: Với ba phần Đọc, Viết, Toán, tổng điểm tuyệt đối là 1.600 điểm.
  • SAT 2 – Subject Test dành riêng cho các môn cụ thể như Toán, Hóa, Sinh, Văn học (SAT II Literature)… Những ứng viên muốn tăng khả năng cạnh tranh vào các trường đại học top đầu, cũng như mong muốn dành các học bổng có giá trị.

Các đối tượng dự thi bài thi chứng chỉ tiếng Anh SAT thường là các bạn học sinh, sinh viên các trường đại học tại Mỹ. Sinh viên các nước trong đó có cả sinh viên Việt Nam mong muốn đi du học tại các trường đại học lớn tại Mỹ.
Chứng chỉ SAT thi ở đâu?
• Thi Online: Đây là cách mà nhiều sinh viên lựa chọn vì nhanh và tiện lợi nhất. Thí sinh vào trang web: www.collegeboard.com/sat và tạo tài khoản. Lệ phí thi SAT sẽ được thanh toán bằng thẻ tín dụng. Sau khi đăng ký xong, thí sinh sẽ được nhận sổ đăng ký và giấy báo thi.
• Gửi thư qua đường bưu điện: Thí sinh phải điền vào mẫu đơn đăng ký màu xanh do Collegeboard phát hành. Mẫu đơn đăng ký cần phải điền những thông tin như: Họ tên, ngày tháng năm sinh, ngày thi lựa chọn, mã trung tâm tổ chức thi, địa chỉ liên lạc, mã trường…

7. Chứng chỉ giảng dạy tiếng Anh TESOL

TESOL – Teaching English to Speakers of Other Languages, tạm dịch là “Dạy tiếng Anh cho người sử dụng các ngôn ngữ khác”. Đây là chứng chỉ quốc tế về phương pháp giảng dạy tiếng Anh dành cho giáo viên giảng dạy tiếng Anh tại những quốc gia sử dụng tiếng Anh như ngoại ngữ.

Điều kiện để tham gia chương trình đào tạo TESOL

  • Tốt nghiệp đại học hoặc cao đẳng chuyên ngành tiếng Anh.
  • Hoặc có chứng chỉ IELTS từ 6.0 trở lên/ TOEIC trên 750 thì được miễn thi đầu vào.
  • Nếu không có chứng chỉ ngoại ngữ thì thi đầu vào.

Với yêu cầu như vậy đã cho thấy người học TESOL phải có kiến thức tiếng Anh rất vững chắc. Người tham gia và có chứng chỉ TESOL được chứng nhận có kỹ năng và phương pháp giảng dạy tiên tiến, hiệu quả theo tiêu chuẩn quốc tế. Vì vậy TESOL được xem là chứng chỉ dạy tiếng Anh quốc tế uy tín và là yêu cầu cần có của giáo viên dạy tiếng Anh.
Hơn nữa, chứng chỉ TESOL được công nhận và sử dụng rộng rãi trên 80 quốc gia, được chấp nhận bởi hơn 1000 trường học, trung tâm ngoại ngữ trên toàn thế giới. Vì thế, nếu bạn có chứng chỉ TESOL, bạn có thể tìm kiếm cơ hội việc làm tốt ở bất cứ quốc gia nào trên thế giới. Chứng chỉ TESOL không thuộc về một tổ chức lớn nào cả. Hiện tại trên thế giới có rất nhiều tổ chức đào tạo và cấp bằng TESOL (British Council, Cambridge,…), bạn có thể tìm hiểu và lựa chọn một tổ chức phù hợp.
Ngoài TESOL thì vẫn còn một vài chứng chỉ giảng dạy tiếng Anh khác dành cho giáo viên, tuy nhiên chưa thực sự phổ biến, mình sẽ liệt kê ở đây để bạn tham khảo:

  • TKT – The Teacher Knowledge Test: là chứng chỉ của Cambridge ESOL từ năm 2005. TKT thích hợp cho giáo viên cấp tiểu học, trung học và đại học, nhưng có ít kinh nghiệm giảng dạy và không có bằng quốc tế. TKT thích hợp cho giáo viên có trình độ tiếng Anh trung cấp.
  • CELTA – Certificate in English Language Teaching To Adults: dành cho những người có ít hoặc không có kinh nghiệm giảng dạy.
  • TEFL – Teaching English As A Foreign Language: Phương pháp đặc thù để dạy cho những người có mục tiêu dùng tiếng Anh để phục vụ công việc hoặc học để biết. Chứng chỉ này có đặc tính linh hoạt trong việc giảng dạy ngôn ngữ ở nước ngoài hay ở đất nước nói tiếng Anh.
  • TESL – Teaching English As A Second Language: mang cùng ý nghĩa như TEFL, nhưng thường dùng để mô tả công việc giảng dạy ngôn ngữ cho những người sống trên đất nước nói tiếng Anh nhưng đó lại không phải tiếng mẹ đẻ của họ (người tị nạn, dân nhập cư thế hệ thứ nhất), giúp họ hòa nhập với môi trường văn hóa, làm việc, giáo dục của nước sở tại.

8. Chứng chỉ tiếng Anh theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc

Đây là khung đánh giá năng lực và cấp chứng chỉ mới nhất được ban hành, hiện được sử dụng tại Việt Nam. Các chứng chỉ tiếng Anh này không chỉ được áp dụng cho các đối tượng công viên, viên chức, giáo viên, bác sĩ mà ngay trong quy định của các quy chế đào tạo sau Đại học hiện hành của Bộ GD&ĐT, yêu cầu ngoại ngữ đối với tuyển sinh vào các bậc đào tạo thạc sĩ, tiến sĩ cũng đều sử dụng.

chứng chỉ tiếng anh theo khung đánh giá năng lực 6 bậc
Theo giá trị tăng dần từ bậc 1 đến bậc 6, quy đổi như sau

  • Bậc 1 tương đương chứng chỉ A1
  • Bậc 2 tương đương chứng chỉ A2
  • Bậc 3 tương đương chứng chỉ B1
  • Bậc 4 tương đương chứng chỉ B2
  • Bậc 5 tương đương chứng chỉ C1
  •  Bậc 6 tương đương chứng chỉ C2

Lưu ý: Chỉ có 1 số trường đại học được phép tổ chức thi chứng chỉ tiếng Anh theo quy định, các bạn tham tham khảo tại: Các trường được cấp chứng chỉ ngoại ngữ. Lệ phí thi có thể thay đổi theo hội đồng, các bạn có thể nhận thông tin lệ phí thi cũng như ôn thi tại biểu mẫu đăng ký. Lệ phí thi các chứng chỉ tiếng Anh Vstep thường dao động từ 1.5 triệu- 1.8 triệu.
Thời hạn sử dụng của những chứng chỉ tiếng Anh 6 bậc: Các bằng chứng chỉ tiếng Anh này đều không ghi thời hạn sử dụng. Việc bằng có giá trị trong bao lâu hoàn toàn tùy thuộc vào cơ quan cấp bằng và cơ quan sử dụng bằng của bạn.
Ưu điểm của các chứng chỉ tiếng Anh Vstep

  • Lịch thi liên tục hàng tháng
  • Nhiều trường đại học được Bộ giáo dục và Đào tạo cấp phép tổ chức thi
  • Trình độ dễ hơn các chứng chỉ tiếng Anh quốc tế, dễ thi dễ đỗ hơn…

Nhược điểm của các chứng chỉ tiếng Anh Vstep
Các chứng chỉ này chỉ được chấp nhận tại Việt Nam. Không được chấp nhận tại nước ngoài nên sẽ không đủ điều kiện để làm hồ sơ đi du học…

9. Bằng cử nhân đại học tiếng Anh

Ngoài các chứng chỉ tiếng Anh cần thiết nêu trên thì phải kể đến bằng cử nhân đại học tiếng Anh. Bằng cử nhân tiếng Anh viết tắt là Bachelor. Bằng này được cấp bởi các trường đại học có thẩm quyền được quản lý bởi Bộ GD&ĐT. Bằng cử nhân đại học là tấm bằng duy nhất có giá trị sử dụng vĩnh viễn tại Việt Nam. Đây là tấm bằng có giá trị trong việc mở ra cho các bạn sinh viên những cơ hội việc làm tốt trong tương lai.

Ưu điểm:

  • Bằng có giá trị vĩnh viễn.
  • Mở ra những cơ hội việc làm tốt, thăng tiến.
  • Là điều kiện tiên quyết đầu tiên để thi công chức, viên chức.

Nhược điểm

  • Thời gian học dài, 4 năm.
  • Chấp nhận không rộng rãi.

10. Chứng chỉ Anh văn A, B, C còn giá trị hay không?

Trên các trang mạng thông tin hiện nay không thiếu những lời mời gọi luyện thi và cấp chứng chỉ tiếng Anh với cam kết đỗ 100% và thủ tục nhanh gọn. Thế nhưng, chứng chỉ tiếng Anh A B C đã chính thức không còn hiệu lực kể từ ngày 24/01/2014 theo quyết định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT.
Như vậy chứng chỉ tiếng anh A, B, C được cấp sau ngày 10/08/2016 sẽ không còn giá trị, thay vào đó bạn nên chọn thi những chứng chỉ khác còn giá trị. Việt Nam hiện đang áp dụng chứng chỉ năng lực ngoại ngữ 6 bậc A1, A2, B1, B2, C1, C2 cũng dựa trên chuẩn năng lực ngoại ngữ theo khung tham chiếu châu Âu.
Nếu đang có ý định thi chứng chỉ ngoại ngữ, bạn cần phải hết sức lưu ý và tìm hiểu rõ ràng trước khi quyết định thi. Đừng để những lời quảng cáo “mật ngọt” hay nhu cầu cấp bách cần ngay một tấm bằng tiếng anh mà trở thành nạn nhân của những trung tâm làm bằng tiếng Anh A B C trong khi chúng đã không còn bất kỳ giá trị và hiệu lực nào.

11. Bảng điểm quy chứng chỉ ngoại ngữ

Hiện nay có rất nhiều loại chứng chỉ Tiếng Anh. Khi bạn đã nắm rõ trình độ của bản thân đang ở cấp độ nào thì bạn sẽ có chiến lược ôn luyện hiệu quả. Nếu bạn đang thắc mắc điểm 4.5 IELTS bằng bao nhiêu TOEIC hay chứng chỉ B1 bao nhiêu điểm IELTS, thì có thể tham khảo ngay bảng điểm quy chứng chỉ ngoại ngữ dưới đây. Trong bảng quy đổi điểm bao gồm các chứng chỉ tiếng Anh được công nhận tại Việt Nam và cả quốc tếBảng quy đổi điểm chứng chỉ tiếng anh

12. Thời hạn của các loại chứng chỉ tiếng Anh

Chứng chỉ TOEFL

TOEFL là một trong các chứng chỉ quốc tế có giá trị hiện nay, không những thế mức độ đề thi khá khó và thay đổi qua các năm nên bạn nào đang có ý định du học ở Mỹ thì cần phải nỗ lực nhiều để chinh phục chứng chỉ có giá trị này. Tuy nhiên nếu bạn thi ở mức độ 337 – 449đ (tương đương A2) cũng dễ dàng để đạt được khi luyện thi cấp tốc qua Edulife. Chứng chỉ TOEFL có thời hạn trong vòng 2 năm.

Chứng chỉ TOEIC và chứng chỉ IELTS

Cả 2 chứng chỉ tiếng Anh TOEIC và IELTS sẽ có thời hạn 2 năm, được công nhận và sử dụng ở hầu hết các quốc gia trên thế giới. TOEIC được xem là một trong các chứng chỉ thông dụng nhất hiện nay.
Chứng chỉ B1 Khung tham chiếu châu Âu
Áp dụng cho đầu ra cao học và đầu vào nghiên cứu sinh, cho giáo viên dạy tiếng Anh ở bậc tiểu học, cán bộ công nhân viên chức, sinh viên chuẩn bị ra trường,… có giá trị sử dụng trong 2 năm.
Chứng chỉ B2 Khung tham chiếu châu Âu
Áp dụng cho đầu ra nghiên cứu sinh, giáo viên dạy tiếng Anh bậc THCS,… thời hạn sử dụng trong vòng 1,5 năm.
Chứng chỉ C1 Khung tham chiếu châu Âu
Áp dụng cho giáo viên dạy tiếng Anh bậc THPT, Trung học chuyên nghiệp,… có thời hạn sử dụng trong vòng 1 năm.
Chứng chỉ A2 Khung tham chiếu châu Âu
Trên bằng không ghi thời hạn, mà tùy thuộc vào đơn vị của bạn yêu cầu. Một số đơn vị chấp nhận chứng chỉ A2 có thời hạn vĩnh viễn, tuy nhiên cũng có đơn vị chỉ chấp nhận bằng tiếng anh A2 có thời hạn 2 năm.
Chứng chỉ VSTEP và bằng cử nhân đại học tiếng Anh của Việt Nam
Các bằng chứng chỉ tiếng Anh này đều không ghi thời hạn sử dụng. Việc bằng có giá trị trong bao lâu hoàn toàn tùy thuộc vào cơ quan cấp bằng và cơ quan sử dụng bằng của bạn.

13. Nên chọn thi chứng chỉ tiếng Anh nào?

Theo nghiên cứu, bằng TOEIC sẽ thích hợp cho những bạn cần bằng Tiếng Anh để phục vụ cho công việc. Vì lý do, chứng chỉ TOEIC được áp dụng bởi nhiều công ty.
Nếu bạn đang cần 1 chứng chỉ Anh văn để phục vụ nhu cầu công việc thì bằng TOEIC sẽ là một lựa chọn phù hợp. Đa số các công ty trong nước hiện nay sẽ đánh giá năng lượng tiếng Anh qua điểm TOEIC hơn là các chứng chỉ học thuật như IELTS hay TOEFL.

Nếu bạn có ý định đi du học, định cư tại nước ngoài, thì 2 chứng chỉ phổ biến được gợi ý là IELTS và TOEFL. Nhiều trường nước ngoài tiếp nhận du học sinh dựa trên điểm số của hai chứng chỉ này. IELTS thường được sử dụng thông dụng và yêu cầu tại Anh, trong khi kỳ thi TOEFL phổ biến hơn tại Mỹ.

Ở nước ta, chứng chỉ Cambridge được một số trường tiểu học yêu cầu như là một điều kiện đầu vào bắt buộc. Trong tương lai, chứng chỉ này sẽ càng được hệ thống giáo dục Việt Nam chấp nhận rộng rãi. Chứng chỉ Cambridge còn mở ra cánh cửa đến các nền giáo dục nước ngoài cao hơn, tăng các lựa chọn học tập và nâng cao cơ hội việc làm.

Tiếng Anh ngày càng trở nên quan trọng, trở thành yếu tố thiết yếu đưa bạn tới cánh cổng của xã hội hội nhập ngày nay, và chính những chứng chỉ tiếng Anh sẽ trở thành chiếc chìa khóa giúp bạn mở cánh cổng đó. Hy vọng qua bài viết này của NGOẠI NGỮ PHƯƠNG LAN, các bạn đã có những mục tiêu riêng phù hợp cho bản thân mình !!!
Dù là thi TOEIC hay IELTS, thì tiếng Anh quan trọng nhất vẫn là có môi trường giao tiếp. Hãy cùng học cách giao tiếp tiếng Anh đơn giản mà hiệu quả thỏa thích cùng Ngoại ngữ Phương Lan.

Xem thêm: Luyện thi IELTS tại Vĩnh Phúc

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *