Tổng hợp các câu giới thiệu bản thân bằng tiếng Trung 

Khi học bất cứ ngôn ngữ nào thì giới thiệu bản thân luôn là phần cơ bản và cần thiết nhất. Trung tâm tiếng Trung Phương Lan  xin chia sẻ một số cấu trúc giới thiệu bản thân bằng tiếng Trung như tên tuổi, sở thích của mình như thế nào nhé!

 

Một số cấu trúc câu tiếng trung giới thiệu bản thân cơ bản

1. Chào hỏi xã giao

Hai dạng câu chào hỏi xã giao đơn giản nhất là

  • 你好 /Nǐ hǎo/Xin chào
  • 大家好! /Dàjiā hǎo!/ Chào mọi người

Hai dạng câu trên có thể dùng trong mọi trường hợp xã giao, ngoài ra còn có thể chào hỏi theo:

Theo thời điểm trong ngày:

  • 早上好/Zǎoshàng hǎo: chào buổi sáng
  • 下午好/xiàwǔ hǎo: chào buổi chiều
  • 晚上好。/wǎnshàng hǎo: chào buổi tối
  • Xin phép tự giới thiệu:

我先介绍一下儿, 我是…
Wǒ xiān jièshào yīxià er, wǒ shì…
Trước tiên tôi xin giới thiệu về bản thân tôi, tôi là…

Tiếng trung sơ cấp 1

2. Giới thiệu về họ tên

Sau khi chào hỏi xã giao xong, chúng ta sẽ giới thiệu về họ tên. Cấu trúc câu này có thể nói là: 我叫… /我是…(Wǒ jiào… /Wǒ shì…- Tôi tên là…

Ngoài ra, nếu bạn đã biết họ tên của mình, có thể giới thiệu như sau:

  • 我姓陈,叫玉梅 /Wǒ xìng chén, jiào yù méi: Tôi họ Trần, tên là Ngọc Mai
  • 我叫范氏碧叶/wǒ jiào fàn shì bì yè: Tôi tên là Phạm Thị Bích Diệp
  • 我的名字叫小兰 /wǒ de míngzì jiào xiǎo lán: Tên của tôi là Tiểu La

3. Giới thiệu về tuổi tác

Sau khi giới thiệu họ tên của bạn xong, để dễ dàng trong việc xưng hô thì bạn có thể giới thiệu về tuổi tác như sau:

  • Giới thiệu bằng tuổi: 我今年22岁。/Wǒ jīnnián 22 suì – Tôi năm nay 22 tuổi
  • Giới thiệu bằng năm sinh: 我是1998年出生。/Wǒ shì 1998 nián chūshēng – Tôi sinh năm 1998
  • Giới thiệu bằng con giáp: 我属老虎 。/Wǒ shǔ lǎohǔ – Tôi cầm tinh con Hổ
  • Giới thiệu bằng dạng câu tương đối: 我今年22多岁/ 我差不多三十岁了/我的年龄跟你一样大。/Wǒ jīnnián 22 duō suì/ wǒ chàbùduō sānshí suìle/wǒ de niánlíng gēn nǐ yīyàng dà – Tôi năm nay hơn 22 tuổi/ Tôi gần 30 tuổi/ Tuổi tôi bằng tuổi bạn

    Tiéng trung sơ cấp 1

4. Giới thiệu về quê quán, nơi sinh sống, quốc tịch

Quê quán, nơi sinh sống hay quốc tịch là những vấn đề thường được hỏi đến, đặc biệt nếu khi bạn sinh sống, học tập và làm việc tại nước ngoài. Có thể giới thiệu như sau:

Giới thiệu về quê quán: 我的老家是…/ 我来自…/ 我出生于…: Wǒ de lǎojiā shì…/ Wǒ láizì…/ Wǒ chūshēng yú… – Quê tôi ở…/ Tôi đến từ…/ Tôi sinh ra tại…

Ví dụ:

我的老家是青化/ 我来自青化/我出生于青化。
Wǒ de lǎojiā shì qīng huà/ wǒ láizì qīng huà/wǒ chūshēng yú qīng huà
Quê tôi ở Thanh Hóa/ Tôi đến từ Thanh Hóa/ Tôi sinh ra tại Thanh Hóa

Giới thiệu về nơi sinh sống:

我现在住在河内/ 我曾经住在河内/我从2016年就在河内生活。
Wǒ xiànzài zhù zài hénèi/ wǒ céngjīng zhù zài hénèi/wǒ cóng 2016 nián jiù zài hénèi shēnghuó
Tôi hiện nay ở Hà Nội/ Tôi từng sinh sống ở Hà Nội/ Kể từ năm 2016 tôi sinh sống ở Hà Nội

Giới thiệu về quốc tịch: Thường trong trường hợp phỏng vấn quốc tế hoặc khi bạn ở nước ngoài thì chỉ cần giới thiệu mình quốc tịch hoặc đất nước là được:

  • 我是越南人/Wǒ shì yuènán rén: Tôi là người Việt Nam
  • 我来自越南/Wǒ láizì yuènán: Tôi đến từ Việt Nam

5. Giới thiệu về học vấn, nghề nghiệp

Học vấn và nghề nghiệp cũng là một vấn đề mà nhiều người sẽ hỏi đến. Để nói lưu loát phần này, ngoài các cấu trúc câu có sẵn bạn cần tăng cường thêm vốn từ vựng về nghề nghiệp.

Một số cấu trúc câu giới thiệu về học vấn, nghề nghiệp mẫu:

  • 我是小学生 /Wǒ shì xiǎoxuéshēng: Tôi là học sinh tiểu học
  • 我是中学生/wǒ shì zhōngxuéshēng: Tôi là học sinh Trung học
  • 我是大学生/wǒ shì dàxuéshēng: Tôi là sinh viên Đại học
  • 我的工作是老师 /wǒ de gōngzuò shì lǎoshī: Công việc của tôi là giáo viên
  • 我是老师/wǒ shì lǎoshī: Tôi là giáo viên
  • 我还没找到工作/wǒ hái méi zhǎodào gōngzuò: Tôi chưa tìm được công việc
  • 我正在找工作/wǒ zhèngzài zhǎo gōngzuò: Tôi đang tìm việc
  • 我毕业于新闻与传播学院 /wǒ bìyè yú xīnwén yǔ chuánbò xuéyuàn: Tôi tốt nghiệp Học viện Báo chí và Tuyên truyền
  • 我的专业是新闻学/wǒ de zhuānyè shì xīnwén xué: Chuyên ngành tôi học là báo

6. Giới thiệu gia đình bằng tiếng trung

Gia đình cũng là một trong những chủ đề thường gặp trong các buổi trò chuyện. Có thể giới thiệu bằng việc trả lời các câu hỏi như sau:

  • 你家有几口人?Nǐ jiā yǒu jǐ kǒu rén?: Nhà bạn có mấy người?
  • 我家有 … 口人。Wǒjiā yǒu… kǒu rén.(Nhà tôi có… người
  • 你爸爸妈妈做什么工作?Nǐ bàba māmā zuò shénme gōngzuò?: Bố mẹ bạn làm nghề gì?
  • 我爸爸是老师,妈妈是医生。Wǒ bàba shì lǎoshī, māmā shì yīshēng.: Bố tôi là giáo viên, mẹ tôi là bác sĩ.
  • 你哥哥/妹妹/姐姐做什么工作?Nǐ gēgē/mèimei/jiějiě zuò shénme gōngzuò?: Anh trai/ em gái/ chị gái bạn làm nghề gì?
  • 我哥哥/妹妹/姐姐是学生。Wǒ gēgē/mèimei/jiějiě shì xuéshēng.: Anh trai/ em gái/ chị gái tôi là học sinh.
  • 我是独生儿子/ 女儿 Wǒ shì dú shēng érzi/ nǚ’ér: Tôi là con trai một/ con gái một
  • 我没有兄弟姐妹 Wǒ méiyǒu xiōngdì jiěmèi: Tôi không có anh chị em

7. Giới thiệu về bạn bè

Ngoài ra bạn còn có thể giới thiệu thêm về bạn bè của mình như sau:

  • 我有很多朋友。Wǒ yǒu hěnduō péngyǒu.: Tôi có rất nhiều bạn bè
  • 我只有一个好朋友。Wǒ zhǐyǒu yīgè hǎo péngyǒu.: Tôi chỉ có một người bạn thân
  • 我的闺蜜很漂亮。Wǒ de guīmì hěn piàoliang.: Bạn thân tôi rất xinh đẹp
  • 我的朋友说汉语说得很流利。Wǒ de péngyǒu shuō hànyǔ shuō dé hěn liúlì.: Bạn tôi nói tiếng Trung rất trôi chảy
  • 我闺蜜很喜欢买东西。Wǒ guīmì hěn xǐhuān mǎi dōngxī.: Bạn tôi rất thích đi mua đồ
  • 我跟朋友都很喜欢去旅游。Wǒ gēn péngyǒu dōu hěn xǐhuān qù lǚyóu.: Tôi và bạn bè đều rất thích đi du lịch

8. Giới thiệu về sở thích

Giới thiệu sở thích của bạn cũng là một mẹo để có thể gây ấn tượng tốt đối với người phỏng vấn hoặc người bạn mới quen, biết đâu bạn lại tìm được một người bạn tâm linh tương thông với mình thì sao!

  • 我的爱好是旅游 Wǒ de àihào shì lǚyóu: Sở thích của tôi là đi du lịch
  • 我喜欢吃苹果 Wǒ xǐhuān chī píngguǒ: Tôi thích ăn táo
  • 我是一个球迷 Wǒ shì yīgè qiúmí: Tôi là một người hâm mộ bóng đá
  • 我有很多兴趣爱好,比如:听音乐,跳舞,唱歌,看电视,… Wǒ yǒu hěnduō xìngqù àihào, bǐrú: Tīng yīnyuè, tiàowǔ, chànggē, kàn diànshì,…: Tôi có rất nhiều sở thích, ví dụ như: nghe nhạc, nhảy múa, ca hát, xem tivi,…
  • 业余时间我喜欢做饭 Yèyú shíjiān wǒ xǐhuān zuò fàn: Thời gian rảnh rỗi tôi thích nấu cơm
  • 我最喜欢买东西 Wǒ zuì xǐhuān mǎi dōngxī: Tôi thích nhất là đi mua sắm

9. Giới thiệu về tình trạng hôn nhân

Biết thêm giới thiệu về tình trạng hôn nhân cũng giúp ích cho bài giới thiệu của bạn dài và ấn tượng hơn đó!

  • 我现在还单身 Wǒ xiànzài hái dānshēn: Hiện tại tôi đang độc thân
  • 我有男朋友了Wǒ yǒu nán péngyǒule: Tôi có bạn trai rồi
  • 我刚结婚 Wǒ gāng jiéhūn: Tôi vừa kết hôn
  • 我已经结婚了Wǒ yǐjīng jiéhūnle: Tôi đã kết hôn rồi
  • 我还没结婚 Wǒ hái méi jiéhūn: Tôi vẫn chưa kết hôn

Một số mẫu câu giao tiếp tiếng trung thường dùng của giới trẻ hiện nay

Ngoài những câu tiếng trung giao tiếp truyền thống, giới trẻ ngày nay có những câu chào hỏi ngắn gọn và thân thiết hơn như:

Các từ phiên âm từ tiếng nước ngoài: 嗨/hāi Hi , 哈喽: hā lóu Hello, 嘿/hēi Hey

Chào hỏi bằng cách hỏi thăm sức khỏe:

  • 你好吗?Nǐ hǎo ma?
  • 你身体好吗?Nǐ shēntǐ hǎo ma?
  • 你最近怎么样?Nǐ zuìjìn zěnme yàng?
  • 我最近很好/不好。Wǒ zuìjìn hěn hǎo/bù hǎo.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *