TÌM HIỂU VỀ SỐ ĐẾM HÀN QUỐC
Không phủ nhận được sự ảnh hưởng của văn hóa Trung Quốc đến việc hình thành tiếng Hàn Quốc hiện nay. Trước khi vua Sejong sáng lập ra bảng chữ cái, một bộ phận người Hàn đã từng sử dụng tiếng Hán để giao tiếp và giao thương.
Mục đích ban đầu của vua Sejong là muốn người dân có chữ viết riêng, tiếng nói riêng thật đơn giản, dễ học từ đó sáng tạo ra những chữ cái hoàn toàn mới. Trong tiếng Hàn, có hai bảng số đếm: số đếm thuần Hàn và số đếm Hán Hàn. Hai loại này được người Hàn Quốc sử dụng đồng thời và phụ thuộc vào đối tượng được đề cập trong giao tiếp. Vậy hãy đọc bài viết dưới đây để phân biệt và sử dụng hai loại số đếm này nhé!!!
Số đếm Hàn Quốc
TÌM HIỂU VỀ BẢNG SỐ ĐẾM THUẦN HÀN – HÁN HÀN
Số đếm thuần Hàn là số đếm được dùng trong trường hợp nói đến tuổi tác, giờ giấc…. Số đếm thuần Hàn thường dùng để số lượng nhỏ hay là đếm từng cái một
Số đếm Hán Hàn là số đếm được dùng trong trường hợp nói về số phút, số giây, số điện thoại, giá cả, số nhà, số tầng nhà, ngày tháng năm
Bảng số đếm Thuần Hàn và Hán Hàn
SỐ | SỐ ĐẾM THUẦN HÀN | SỐ ĐẾM HÁN HÀN |
1 | 하나 (ha-na) | 일 (il) |
2 | 둘 (dul) | 이 (i) |
3 | 셋 (sết) | 삼 (sam) |
4 | 넷 (nết) | 사 (sa) |
5 | 다섯 (da-xeot) | 오 (ô) |
6 | 여섯 (yeo-xeot) | 육 (yuk) |
7 | 일곱 (il-gop) | 칠 (chil) |
8 | 여돎 (yeo-deol) | 팔 (pal) |
9 | 아홉 (a-hop) | 구 (gu) |
10 | 열 (yeol) | 십 (sip) |
11 | 열한 (yeol-han) | 십일 (sip-il) |
12 | 열두 (yeol-du) | 십이 (sip-i) |
20 | 스물 (seu-mul) | 이십 (i-sip) |
30 | 서른 (seo-reun) | 삼십 (sam-sip) |
40 | 마흔 (ma-heun) | 사십 (sa-sip) |
50 | 쉰 (shwin) | 오십 (ô-sip) |
60 | 예순 (ye-sun) | 육십 (yuk-sip) |
70 | 일흔 (dl-heun) | 칠십 (chil-sip) |
80 | 여든 (yeo-deun) | 팔십 (pal-sip) |
90 | 아흔 (a-heun) | 구십 (gu-sip) |
100 | 백 (bek) | |
200 | 이백 (i-bek) | |
1,000 | 천 (cheon) | |
10,000 | 만 (man) | |
100,000 | 십만 (sip-man) | |
1,000,000 | 백만 (bek-man) |
CÁCH PHÂN BIỆT VÀ SỬ DỤNG SỐ ĐẾM THUẦN HÀN VÀ HÁN HÀN
SỬ DỤNG SỐ ĐẾM HÁN HÀN
Số đếm Hán Hàn
Dựa theo định nghĩa ở trên, bảng số đếm Hán Hàn được sử dụng khá rộng rãi trong các lĩnh vực đời sống của người Hàn.
Số tiền
Đơn vị đếm tiền:
달러: USD
동: đồng
원: won
- Ví dụ: 드레스 비용은 얼마입니까?: Chiếc váy giá bao nhiêu ạ?
이 드레스의 가격은 삼십만동입니다.: Chiếc váy này là 350.000 đồng
이 드레스의 가격은 천달러입니다.: Chiếc váy này là 1000USD
이 드레스의 가격은 구백원입니다.: Chiếc váy này là 900 won
Đầu tiên, bạn cần phải biết khi đếm tiền chúng ta sẽ sử dụng bảng số Hán Hàn. Có một điểm khác biệt giữa đơn vị tiền tệ của Việt Nam với đơn vị tiền tệ của Hàn Quốc là đơn vị tiền tệ của Việt Nam là nghìn (3 chữ số 0) còn đơn vị tiền tệ của Hàn Quốc lại là vạn (4 chữ số 0).
Ví dụ
SỐ TIỀN (WON) | PHÂN CÁCH | DỊCH SANG TIẾNG VIỆT |
6.000 | /5.000 | 6 nghìn won |
6.001 | /6.001 | 6 nghìn 0 trăm linh 1 won |
6.021 | /6.021 | 6 nghìn 0 trăm hai mươi mốt won |
7.331 | /7.331 | 7 nghìn 3 trăm 2 mươi mốt won |
52.000 | 5 / 2000 | 5 vạn 2 nghìn won |
52.200 | 5 / 2200 | 5 vạn 2 nghìn 2 trăm won |
512.300 | 51 / 2.300 | 51 vạn 2 ngàn 3 trăm won |
5.456.000 | 5.45 / 6.000 | 545 vạn 6 nghìn won |
50.689.240 | 50.68 / 9.240 | 5 nghìn 0 trăm 6 mươi 8 vạn 9 nghìn 2 trăm 4 mươi won |
Số phút
사십오분: 35 phút
Ngày, tháng, năm: Khi nói về ngày tháng năm người Hàn sẽ sử dụng số đếm Hán Hàn
Đơn vị thời gian:
년: năm
월: tháng
일: ngày
요일: thứ
오늘이 몇월 며칠입니까? Hôm nay là ngày mấy tháng mấy?
오늘은 12월 26일입니다. Hôm nay là ngày 26 tháng 12
오늘 무슨 요일입니까? Hôm nay là thứ mấy ạ?
Chú ý: tháng 6 được viết,nói là:유월, tháng 10:시월
Ngày mấy không viết là 몇일 mà được viết thành 며칠)
개월: số tháng
12 개월입니다. Là 12 tháng ạ.
Số điện thoại
전화번호가 몇번입니까? Số điện thoại của bạn là số mấy?
전화번호는 공일이삼사의 오육칠의 공팔구입니다. Số điện thoại của tôi là 01234-567-089
Cách đọc số điện thoại trong tiếng Hàn
Số tầng, số phòng
Mấy: 몇
Tầng: 층 => tầng mấy: 몇 층
Phòng: 호=> phòng mấy:몇 호
방이 어디입이까?Phòng của bạn ở đâu?
방이 몇층 몇 도입니까? Phòng bạn là tầng mấy phòng số mấy?
내 방은 27층 2719호입니다.: Phòng của tôi ở phòng số 2719 tầng 27
SỐ ĐẾM THUẦN HÀN
Giờ
지금 몇 시예요? Bây giờ là mấy giờ?
지금은 오후 네시예요: Bây giờ là 4 giờ chiều
Đếm giờ trong Hàn Quốc
Tuổi tác
Mấy몇
Tuổi 살 =>Mấy tuổi 몇살
올해 몇 살입니까? Năm nay bạn bao nhiêu tuổi?
올해 스무 살입니다. Năm nay tôi 20 tuổi
Khi đếm
고양이 세 마리: 3 con mèo
사람 한명: 1 người
사탕 일곱개: 7 cái kẹo
아홉개의 꽃병: 9 chiếc bình
스물페이지 : 20 trang
Chú ý: các số 하나 (1), 둘 (2), 셋 (3), 넷 (4), 스물 (20) khi kết hợp với các danh từ chỉ số đêm như 살 (tuổi), 시 ( giờ), 마리 (con vật), 사람/ 명 (người), 개 (cái), 병 (bình), 장 (trang)….thì các số đó bị chuyển thành한, 두, 세, 네, 스무