TIẾNG TRUNG GIAO TIẾP CÔNG SỞ- GIẢI QUYẾT SAI SÓT CÔNG VIỆC

TIẾNG TRUNG GIAO TIẾP CÔNG SỞ- GIẢI QUYẾT SAI SÓT CÔNG VIỆC

Hôm nay chúng ta lại quay lại chủ đề giao tiếp tiếng Trung ở công ty. Khi làm việc sai sót cần giải quyết ra sao để tránh bị cấp trên trách phạt? Chúng ta cùng nhau học các mẫu câu tiếng Trung giao tiếp giải quyết sai sót trong công việc dưới đây nhé!!

1. MẪU CÂU CƠ BẢN

1 最近工作怎么样? 

Zuìjìn gōngzuò zěnme yàng?

Gần đây công việc thế nào?
2 工作上有什么问题? 

Gōngzuò shàng yǒu shénme wèntí?

Công việc có vấn đề gì không?
3 这份工作应该怎么做? 

Zhè fèn gōngzuò yīnggāi zěnme zuò?

Công việc này nên làm như thế nào?
4 这份工作应该怎么解决? 

Zhè fèn gōngzuò yīnggāi zěnme jiějué?

Công việc này nên giải quyết thế nào?
5 我们如何解决这个问题? 

Wǒmen rúhé jiějué zhège wèntí?

Chúng ta nên giải quyết vấn đề này thế nào?
6 我该怎么解决/怎么办呢? 

Wǒ gāi zěnme jiějué/zěnme bàn ne?

Tôi nên giải quyết/ nên làm thế nào đây?
7 下次不要再犯这样的错误了。 

Xià cì bùyào zàifàn zhèyàng de cuòwùle.

Lần sau đừng phạm phải lỗi như thế này nữa.
8 不要再犯错了。 

Bùyào zài fàncuòle.

Đừng cứ phạm lỗi như vậy.
9 你怎么经常犯错呢? 

Nǐ zěnme jīngcháng fàncuò ne?

Sao cô/cậu cứ luôn phạm lỗi vậy?
10 我饭碗快丢了 

Wǒ fànwǎn kuài diūle.

Tôi mất việc rồi.

TIẾNG TRUNG GIAO TIẾP CÔNG SỞ- GIẢI QUYẾT SAI SÓT CÔNG VIỆC
2. TỪ VỰNG

 

最近 Zuìjìn Gần đây
犯错 Fàncuò Phạm lỗi sai
错误 Cuòwù Lỗi sai
生气 Shēngqì Tức giận
也许 Yěxǔ Có lẽ
觉得 Juédé Cảm thấy, nghĩ
冷静 Lěngjìng Bình tĩnh
总是 Zǒng shì Luôn luôn
首先 Shǒuxiān Trước tiên
然后 Ránhòu Sau đó
原因 Yuányīn Nguyên nhân
改正 Gǎizhèng Thay đổi, sửa đổi
保证 Bǎozhèng Đảm bảo
自己 Zìjǐ Bản thân
立刻 Lìkè Ngay lập tức
道歉 Dàoqiàn Xin lỗi
坦白 Tǎnbái Thành thật
诚实 Chéngshí Chân thành
解决 Jiějué Giải quyết
Guài Trách
积累 Jīlěi Tích lũy
软实力 Ruǎn shílì Kĩ năng mềm
经验 Jīngyàn Kinh nghiệm
重要 Zhòngyào Quan trọng
刚愎自用 Gāngbìzìyòng Cứng đầu cố chấp
沟通 Gōutōng Nói chuyện
心情 Xīnqíng Tâm trạng
缺点 Quēdiǎn Khuyết điểm
丢饭碗 Diū fànwǎn Mất việc ( nghĩa bóng )


3. NGỮ PHÁP

立刻 (Lìkè ) ( phó từ ) : Lập tức VD: 

你们要立刻行动。

Nǐmen yào lìkè xíngdòng.

Các bạn hãy hành động ngay lập tức.

你立刻给我回来。

Nǐ lìkè gěi wǒ huílái.

Con ngay lập tức quay lại cho mẹ.

虽然……但是 (suīrán…dànshì) : Tuy…nhưng… VD : 

虽然下雨,但是我还要去上课。

Suīrán xià yǔ, dànshì wǒ hái yào qù shàngkè.

Mặc dù trời mưa, nhưng tôi vẫn đi học.

虽然天气不好,但是我们还出去玩。

Suīrán tiānqì bù hǎo, dànshì wǒmen hái chūqù wán.

Mặc dù thời tiết không tốt, nhưng chúng tôi vẫn ra ngoài chơi.

首先……然后 (Shǒuxiān…, ránhòu) : Trước tiên…., sau đó….( biểu thị thứ tự diễn ra động tác theo thời gian) 

 

VD: 

你首先吃饭, 然后做什么都可以。

Nǐ shǒuxiān chīfàn, ránhòu zuò shénme dōu kěyǐ.

Con ăn cơm trước đi, sau thì làm gì cũng được.

你首先读一下课文, 然后回答问题。

Nǐ shǒuxiān dú yīxià kèwén, ránhòu huídá wèntí.

Em hãy đọc bài trước, sau đó hãy trả lời câu hỏi.

忙不过来 (Máng bùguò lái): Công việc bận rộn VD: 

他一个人忙不过来。

Tā yīgè rén máng bùguò lái.

Một mình anh ấy bận túi bụi với công việc.


4. HỘI THOẠI
TIẾNG TRUNG GIAO TIẾP CÔNG SỞ- GIẢI QUYẾT SAI SÓT CÔNG VIỆC

A: 最近不知道怎么了?我老犯错,让我们老板总是生气。 

Zuìjìn bù zhīdào zěnme le? Wǒ lǎo fàncuò, ràng wǒmen lǎobǎn zǒng shì shēngqì.

Gần đây không biết làm sao. Tôi cứ luôn phạm lỗi sai,khiến sếp chúng ta luôn tức giận.
B: 怎么了? 是不是最近工作太多了,忙不过来了。 

Zěnme le? Shì bùshì zuìjìn gōngzuò tài duōle, máng bùguò láile.

Làm sao vậy? Có phải gần đây công việc nhiều quá, bận không xoay nổi dúng không.
A: 也许是的。你说犯错的时候我应该怎么办才行? 

Yěxǔ shì de. Nǐ shuō fàncuò de shíhòu wǒ yīnggāi zěnme bàn cái xíng?

Có lẽ là như vậy. Anh nói xem khi mà phạm lỗi sai thì tôi nên làm thế nào?
B:我觉得首先我们要冷静下来,找出来犯错的原因。 

Wǒ juédé shǒuxiān wǒmen yào lěngjìng xiàlái, zhǎo chūlái fàncuò de yuányīn.

Tôi nghĩa là trước tiên chúng ta nên bình tĩnh lại, tìm ra nguyên nhân phạm lỗi.
A: 这样做可以改正自己的不足和缺点,保证下一次不会犯同样的错误了,是吧? 

Zhèyàng zuò kěyǐ gǎizhèng zìjǐ de bùzú hé quēdiǎn, bǎozhèng xià yīcì bù huì fàn tóngyàng de cuòwùle, shì ba?

Làm như vậy có thể sửa đổi khuyết điểm của bản thân, chắc chắn rằng dau này không phạm phải lỗi sai tương tự như vậy nữa phải không?
B:是的,然后你应该立刻去向老板道歉,把已经发生的事情坦白地告诉他。虽然他会生气并指出你的缺点,但他可能不会谴责你,因为你已经很诚实了。 

Shì de, ránhòu nǐ yīnggāi lìkè qùxiàng lǎobǎn dàoqiàn, bǎ yǐjīng fāshēng de shìqíng tǎnbái dì gàosù tā. Suīrán tā huì shēngqì bìng zhǐchū nǐ de quēdiǎn, dàn tā kěnéng bù huì qiǎnzé nǐ, yīnwèi nǐ yǐjīng hěn chéngshíle.

Đúng vậy, sau đó thì chúng ta nên lập tức chủ động tới xin lỗi sếp, tường thuật lại mọi chuyện đã xảy ra với sếp. Mặc dù chắc chắn sếp sẽ tức giận và chỉ ra cái sai của em nhưng có thể sếp cũng không trách em nhiều, vì em cũng rất thành thật rồi.
A: 我知道了。如果我能早点认错,老板会为我指点工作或者跟我一起想办法,一起解决问题。 

Wǒ zhīdàole. Rúguǒ wǒ néng zǎodiǎn rèncuò, lǎobǎn huì wèi wǒ zhǐdiǎn gōngzuò huòzhě gēn wǒ yīqǐ xiǎng bànfǎ, yīqǐ jiè jué wèntí.

Em hiểu rồi. Nếu như chúng ta sớm nhận ra lỗi của mình , sếp sẽ sắp xếp công việc cho mình hoặc là sẽ cùng nhau ngồi nghĩ cách giải quyết. 

.

B:你说的没错。大家一起想办法可以更快解决问题。 

Nǐ shuō de méi cuò. Dàjiā yì qǐ xiǎng bànfǎ kěyǐ gèng kuài jiějué wèntí.

Em nói rất chính xác. Mọi người cùng nhau nghĩ cách sẽ sớm có thể giải quyết vấn đề.
A:你说得对。非常感谢你的建议。 

Nǐ shuō dé duì. Fēicháng gǎnxiè nǐ de jiànyì.

Anh nói đúng. Thành thật cảm ơn những lời khuyên của anh.
B: 说了这么多话,心情好点了吗? 

Shuōle zhème duō huà, xīnqíng hǎo diǎnle ma?

Nói nhiều như vậy, tâm trạng đã tốt hơn chưa?
A:好多了, 谢谢你,以后要多跟你沟通才行。 

Hǎoduōle, xièxiè nǐ, yǐhòu yào duō gēn nǐ gōutōng cái xíng.

Tốt hơn nhiều rồi, cảm ơn anh, sau này phải nói chuyện với anh nhiều hơn mới được.
B:(笑)哈哈,我要去工作了。 

(Xiào) hāhā, wǒ yào qù gōngzuòle.

( cười) haha, anh phải đi làm việc đây.

Như vậy qua bài trên các bạn đã biết cách giao tiếp tiếng Trung với sếp khi mắc lỗi chưa? Nếu các bạn quan tâm đến các chủ đề khác của NGOẠI NGỮ PHƯƠNG LAN, hãy theo dõi trang web của chúng tôi. Trung tâm luôn có những khóa học giao tiếp phù hợp với các bạn. Hãy học tiếng Trung hay và hiệu quả cùng chúng tôi!

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *