Bạn của bạn có chuyện buồn, bạn muốn an ủi cậu ấy? Hôm nay, hãy cùng NGOẠI NGỮ PHƯƠNG LAN học tiếng Trung cơ bản với chủ đề động viên bạn bè thông qua các mẫu câu giao tiếp tiếng Trung và hội thoại thường dùng vô cùng thiết thực này nhé! Hãy học thuộc nó nhé, vì chắc chắn bài viết này sẽ rất cần thiết cho bạn khi học tiếng Trung đấy!
1. MẪU CÂU CƠ BẢN
1. | 你怎么了。整天发呆呢? | Nǐ zěnme le, zhěng tiān fādāi ne? | Cậu làm sao vậy, cả ngày cứ ngây ngốc. |
2. | 我昨天去面试,可是表现不太好。 | Wǒ zuótiān qù miànshì, kěshì biǎoxiàn bù tài hǎo. | Hôm qua mình đi phỏng vấn, nhưng thể hiện không được tốt. |
3. | 我昨天被领导批评。 | Wǒ zuótiān bèi lǐngdǎo pīpíng. | Hôm qua tôi bị lãnh đạo phê bình. |
4. | 我的考试做的不好。 | Wǒ de kǎoshì zuò de bù hǎo. | Tôi làm kiểm tra không tốt. |
5. | 不用担心,下次再努力就好了。 | Bùyòng dānxīn, xià cì zài nǔlì jiù hǎole. | Không cần lo lắng, lần sau cố gắng là được. |
6. | 别多想了, 现在不是难过的时候。 | Bié duō xiǎngle, xiànzài bùshì nánguò de shíhòu. | Đừng nghĩ nhiều nữa, bây giờ không phải lúc để buồn đâu. |
7. | 你有实力,只要自信一点我相信你可以做得好嘛! | Nǐ yǒu shílì, zhǐyào zìxìn yīdiǎn wǒ xiāngxìn nǐ kěyǐ zuò dé hǎo ma! | Cậu có năng lực, chỉ cần tự tin thêm chút nữa tớ tin cậu có thể làm tốt mà! |
8. | 我相信你下次就得到让你满意的结果。 | Wǒ xiāngxìn nǐ xià cì jiù dédào ràng nǐ mǎnyì de jiéguǒ. | Tớ tin lần sau cậu sẽ đạt được kết quả mình mong muốn. |
9. | 不管别人怎么看你,你自己都要看得起自己。 | Bùguǎn biérén zěnme kàn nǐ, nǐ zìjǐ dōu yào kàndéqǐ zìjǐ. | Đừng quan tâm người khác thấy thế nào về cậu, cậu tự mình coi trọng mình là được rồi. |
10. | 我给你打气! | Wǒ gěi nǐ dǎqì! | Tớ cổ vũ cho cậu. |
2. TỪ VỰNG
1. | 发呆 | Fādāi | Ngây ngốc |
2. | 紧张 | Jǐnzhāng | Khẩn trương, lo lắng |
3. | 担心 | Dānxīn | Lo lắng |
4. | 保证 | Bǎozhèng | Đảm bảo |
5. | 看得起 | Kàndéqǐ | Xem trọng |
6. | 看不起 | Kànbùqǐ | Coi thường |
7. | 自信 | Zìxìn | Tự tin |
8. | 相信 | Xiāngxìn | Tin tưởng |
9. | 努力 | Nǔlì | Cố gắng |
10. | 下次 | Xià cì | Lần sau |
11. | 结果 | Jiéguǒ | Kết quả |
12. | 难过 | Nánguò | Buồn |
13. | 鼓励 | Gǔlì | Động viên |
14. | 打气 | Dǎqì | Cổ vũ |
15. | 安慰 | Anwèi | An ủi |
3. NGỮ PHÁP
1. 给……打气 /Gěi…… dǎqì/: Cổ vũ cho…..
Ví dụ:
我给你打气。
Wǒ gěi nǐ dǎqì.
Tôi cổ vũ cho bạn.
2. ….只要…. /…. zhǐyào…./: ….chỉ cần……
Ví dụ:
你有实力,只要自信一点我相信你可以做得好嘛!
Nǐ yǒu shílì, zhǐyào zìxìn yīdiǎn wǒ xiāngxìn nǐ kěyǐ zuò dé hǎo ma!
Cậu cơ thực lực, chỉ cần tự tin thêm chút tôi tin cậu có thể làm tốt thôi!
3. 我相信… /Wǒ xiāngxìn…/: Tôi tin…
Ví dụ:
我相信你下次就得到让你满意的结果。
Wǒ xiāngxìn nǐ xià cì jiù dédào ràng nǐmǎnyì de jiéguǒ.
Tôi tin lần sau cậu sẽ có được kết quả như mong muốn.
4. 我保证… /Wǒ bǎozhèng…/: Tôi đảm bảo…
Ví dụ:
我保证你下次会做好的。
Wǒ bǎozhèng nǐ xià cì huì zuò hǎo de.
Tôi đảm bảo lần sau cậu sẽ làm được mà.
5. 虽然… 但… /Suīrán…dàn…/: Mặc dù… nhưng…
Ví dụ:
虽然我知道这种情况很难,但我没有认识到会那么难。
Suīrán wǒ zhīdào zhè zhǒng qíngkuànghěn nán, dàn wǒ méiyǒu rènshì dào huì nàme nán.
Mặc dù tôi biết lần này rất khó nhưng tôi không ngờ lại khó như vậy.
6. 最重要是… /Zuì zhòngyào de shì…/: Điều quan trọng nhất là…
Ví dụ:
最重要的是你要自信,这才能帮你搞 好面试。
Zuì zhòngyào de shì nǐ yào zìxìn, zhè cáinéng bāng nǐ gǎo hǎo miànshì.
Điều quan trọng nhất là cậu cần phải tự tin, cậu mới có thể phỏng vấn tốt được.
4. HỘI THOẠI
A: 你怎么了,整天发呆呢?
Nǐ zěnme le, zhěng tiān fādāi ne?
Cậu làm sao vậy, cả ngày cứ ngây ngốc.
B: 昨天我去面试。那是我第 一次站在这么多人的面前 讲话,实在很紧张。
Zuótiān wǒ qù miànshì. Nà shì wǒ dì yī cì zhàn zài zhème duō rén de miànqián jiǎnghuà, shízài hěn jǐnzhāng.
Hôm qua tớ đi phỏng vấn. Đó là lần đầu tiên tớ đứng trước mặt nhiều người như vậy nói chuyện, thật sự là rất căng thẳng.
A: 不用担心。我保证如果是 第二轮面试,你一定会做 得更好的。
Bùyòng dānxīn. Wǒ bǎozhèng rúguǒ shì dì èr lúnmiànshì, nǐ yīdìng huì zuò dé gèng hǎo de.
Cậu không cần phải lo lắng. Tớ đảm bảo rằng nếu có phải phỏng vấn lần 2 chắc chắn cậu sẽ làm tốt hơn.
B: 虽然我知道在这种情况下,我总是很紧张。但我没有认识到会那么难。
Suīrán wǒ zhīdào zài zhèzhǒng qíngkuàng xià, wǒ zǒng shì hěn jǐnzhāng. Dàn wǒ méiyǒu rènshì dào huì nàme nán.
Mặc dù tớ vẫn biết rằng ở trong hoàn cảnh đó, tớ sẽcảm thấy căng thẳng. Nhưng mà tớ lại không nghĩ rằng nó lại khó đến vậy.
Phần 2
A: 没关系。你不要多想了,忘了吧。
Nǐ bùyào duō xiǎngle, wàngle ba.
Cậu đừng nghĩ nhiều nữa, quên nó đi.
B: 我觉得我表现得不好。
Wǒ juédé wǒ biǎoxiàn dé bù hǎo.
Tớ nghĩ rằng tớ làm không tốt.
A: 哦!你比我当时表现得更好。
Ó! Nǐ bǐ wǒ dāngshí biǎoxiàn dé gèng hǎo.
Cậu khi đó còn làm tốt hơn tớ đấy.
B: 你能告诉我,现在我怎么 才能改变自己呢?
Nǐ néng gàosù wǒ, xiànzài wǒ zěnme cáinéng gǎibiàn zìjǐ ne?
Cậu có thể cho tớ biết, bây giờ tớ phải làm thế nào mới có thể thay đổi đây?
A: 这没有什么太难的。最重 要的还是你要自信,这才 能帮你搞好面试。
Zhè méiyǒu shénme tài nán de. Zuì zhòngyào de háishì nǐ yào zìxìn, zhè cáinéng bāng nǐ gǎo hǎo miànshì.
Chuyện này không có gì là khó cả. Điều quan trọng nhất là cậu cần phải tự tin, như vậy cậu mới có thể phỏng vấn tốt được.
B: 谢谢你给我的鼓励。
Xièxiè nǐ gěi wǒ de gǔlì.
Cảm ơn cậu đã động viên tớ.
A: 不用客气。大家都是朋友嘛。
Bùyòng kèqì. Dàjiā dōu shì péngyǒu ma.
Không cầm khách sáo. Chúng ta là bạn bè mà.
Trên đây là nội dung học tiếng Trung cơ bản với chủ đề động viên bạn bè thông qua các mẫu câu giao tiếp tiếng Trung thường dùng và hội thoại vô cùng thiết thực. Hi vọng bài viết này sẽ giúp bạn học tiếng Trung tốt hơn. NGOẠI NGỮ PHƯƠNG LAN chúc bạn học tiếng Trung thật hiệu quả!