Tiếng Hàn xưng hô trong gia đình

Trung tâm Ngoại ngữ Phương Lan hướng dẫn cách xưng hô trong gia đình với các từ vựng về vai vế và phiên âm trong tiếng Việt chi tiết. Khi nào thì có thể gọi các anh trai là Oppa?

 

 

 

Tiếng Hàn xưng hô trong gia đình có rất nhiều ngôi, được phân chia không khác gì trong tiếng Việt và thậm chí có phần phức tạp hơn. Làm thế nào để xưng hô đúng cấp bậc, đúng lễ nghĩa? Cùng xem bài học về xưng hô mà trung tâm Ngoại  ngữ Phương Lan  đã tổng hợp ngay sau đây. Trung tâm đã có kèm thêm phiên âm tham khảo để các bạn có thể học tiếng hàn dễ dàng hơn:

Những từ vựng tiếng hàn về gia đình:

 

  1. 할아버지 /ha-ra-bo-chi/ : Ông
  2. 할머니 /hal-mo-ni/ : Bà
  3. 어머니 /o-mo-ni/ : Mẹ, thực tế hay dùng là 엄마 /òm-ma/
  4. 아버지 /a-bo-chi/ : Bố , 아빠 /à-ppa/
  5. 오빠 /ô-ppa/ : Anh ( em gái gọi anh trai)
  6. 형 /hyong/ : Anh ( em trai gọi anh trai)
  7. 언니 /on-ni/ : Chị (em gái gọi chị gái)
  8. 누나 /nu-na/ : Chị ( em trai gọi chị gái)
  9. 동생 /đồng-seng/ : em
  10. 남동생 /nam-đồng-seng/ : em trai
  11. 여동생 /yò-đồng-seng/ : em gái
  12. 큰아버지 /khưn-a-bo-chi/ : Bác trai
  13. 큰어머니 /khưn-o-mo-ni/ : Bác gái vợ của 큰아버지
  14. 작은아버지 /chà-kưn-a-bo-chi/ : Chú 
  15. 고모 /kồ-mô/ : Bác gái, cô ( chị, em của Bố)
  16. 이모 /ì-mô/ : Bác gái, dì (chị, em của Mẹ)
  17. 아내 /à-ne/ : Vợ
  18. 남편 /nam-pyon/ : Chồng

 

 

Có thể thấy rằng tiếng Hàn xưng hô trong gia đình cũng rất phức tạp không kém gì tiếng Việt. Từ Oppa rất quen thuộc với các khán giả phim Hàn chỉ được dùng cho các em gái gọi anh trai, nếu là em trai gọi anh trai  thì phải dùng là Hyong. Do đó, đừng bạn nam nào gọi các anh lớn tuổi hơn là Oppa nhé, từ này chỉ dùng cho phái nữ thôi !

Cùng học thuộc các từ vựng tiếng hàn xưng hô trong gia đình kể trên và sử dụng đúng đối tượng, đúng hoàn cảnh nhé! Chúc các bạn học tốt!

 

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *