Tiếng Hàn tổng hợp sơ cấp 1: Từ vựng và ngữ pháp Bài 7
Tiếp theo Bài 6, hôm nay chúng ta hãy cùng học từ vựng và ngữ pháp trong Bài 7, Quyển 1 của bộ giáo trình “Tiếng Hàn tổng hợp dành cho người Việt Nam”.
Xem nhanh
- Từ vựng Tiếng Hàn tổng hợp sơ cấp 1 bài 7
- Ngữ pháp Tiếng Hàn tổng hợp sơ cấp 1 bài 7
2.1 은/는
- 2. Cách dùng 고싶다
- Từ vựng Tiếng Hàn tổng hợp sơ cấp 1 bài 7
여러 – nhiều, vài
개 – cái
Từ Hán gốc: 個 (cá: cái, quả, con)
명 – người
Từ Hán gốc: 名 (danh)
사람 – người
마리 – con
잔 – chén, ly
Từ Hán gốc: 盞 (trản: cái chén nhỏ)
대 – chiếc (xe, máy móc)
Từ Hán gốc: 臺 (đài: bệ, bục, nền)
병 – bình
Từ Hán gốc: 甁 (bình: bình, lọ)
켤레 – đôi
권 – quyển
Từ Hán gốc: 卷 (quyển)
장 – trang
Từ Hán gốc: 張 (trương: tờ, cái, bức, tấm, chiếc)
과일 – hoa quả
채소 – rau
Từ Hán gốc: 菜 (thái: rau) 蔬 (sơ: rau, cỏ ăn được)
생선 – cá
Từ Hán gốc: 生 (sinh) 鮮 (tiên: cá tươi)
음료수 – thức uống
Từ Hán gốc: 飮 (ẩm: đồ uống) 料 (liệu: vật liệu) 水 (thuỷ: nước)
옷 – quần áo
바지 – quần
치마 – váy
구두 – giày
모자 – mũ, nón
Từ Hán gốc: 帽 (mạo: nón, mũ) 子 (tử)
과자 – bánh quy
수박 – dưa hấu
귤 – quả quýt
Từ Hán gốc: 橘 (quất: cây quýt, cây quất)
주스 – nước hoa quả, sinh tố
Từ gốc: juice
망고 – xoài
Từ gốc: mango
안녕하세요 – Xin chào
어서 오세요 – Xin mời vào
무얼 찾으세요? – Anh (chị) tìm gì ạ?
(…) 이/가 있어요? – Có (…) không ạ?
(…) 이/가 어때요? – (…) thì thế nào ạ?
이거 얼마예요? – Cái này bao nhiêu ạ?
10,000원이에요 – 10,000 won
이거 두 개 주세요 – Lấy cho tôi cái này 2 cái
너무 비싸요 – Đắt quá
깎아 주세요 – Bớt đi cô (chú, anh, chị…)
싸게 해 주세요 – Bán rẻ thôi cô (chú, anh, chị…)
8,000원에 드릴게요 – Tôi lấy 8,000 won thôi nhé
여기 있어요 – Đây ạ
다음에 또 오세요 – Mời lần sau lại đến nữa nhé
문구점 – cửa hàng văn phòng phẩm
Từ Hán gốc: 文 (văn) 具 (cụ: đồ dùng) 店 (điếm: quán trọ, tiệm hàng)
서점 – hiệu sách
Từ Hán gốc: 書 (thư: sách) 店 (điếm)
세일 – hạ giá
Từ gốc: sale
소설책 – sách tiểu thuyết
전자상가 – khu bán hàng điện tử
디자인 – thiết kế
Từ gốc: design
마트 – siêu thị nhỏ
Từ gốc: mart
카메라 – máy ảnh
Từ gốc: camera
셔츠 – áo sơ mi
Từ gốc: shirt
필통 – hộp bút
Từ Hán gốc: 筆 (bút) 筒 (đồng: ống tre, ống)
- Ngữ pháp Tiếng Hàn tổng hợp sơ cấp 1 bài 7
2.1. 은/는
Là tiểu từ biểu hiện ý nghĩa đối chiếu.
Khi kết hợp với danh từ kết thúc bằng phụ âm thì sử dụng 은.
Với danh từ kết thúc bằng nguyên âm thì sử dụng 는.
Ví dụ: 라면은 쌉니다. 불고기는 비쌉니다 (Mì tôm thì rẻ. Bulgogi thì đắt)
2.2. Cách dùng 고 싶다
Kết hợp với động từ, biểu hiện nguyện vọng của người nói muốn thực hiện một hành động nào đó
Đối với chủ ngữ ở ngôi thứ nhất dùng V+고 싶다.
Ví dụ:
저는 축구를 하고 싶습니다 (Tôi muốn đá bóng)
저는 한국어에 가고 싶습니다 (Tôi muốn đến Hàn Quốc)
Đối với chủ ngữ ở ngôi thứ ba dùng V+고 싶어 하다.
Ví dụ:
화 씨는 카메라를 사고 싶어 합니다 (Hoa muốn mua máy ảnh)
Lưu ý:
Cấu trúc này chỉ sử dụng với động từ, không thể sử dụng với tính từ.
Nếu muốn dùng với tính từ thì cần biến đổi tính từ thành dạng động từ bằng cách thêm 아/어/여지다 (trở thành, trở nên gì đó – sẽ học ở sơ cấp 2) vào sau nó.
Ví dụ:
Câu “Tôi muốn ngày càng trở nên xinh đẹp”, chúng ta không nói 예쁘 고 싶습니다 mà nói là 예뻐지고 싶습니다.
Bài tiếp theo: Tiếng Hàn tổng hợp sơ cấp 1: Từ vựng và ngữ pháp Bài 8
Xem thêm: https://ngoainguphuonglan.edu.vn/tieng-han-so-cap-1-3/