I. Phương tiện giao thông
시내버스: Xe buýt nội thành
시외버스: Xe buýt ngoại thành
마을버스: Xe buýt tuyến ngắn
셔틀버서: Xe buýt them tuyến nội bộ, shuttle bus
일반 택시: Taxi thường
콜택시: Call Taxi, Taxi tổng đài
모범택시: Taxi cao cấp
리무진 택시: Taxi loại lớn
II. Những cấu trúc và từ vựng liên quan đến giao thông
(1)번 출구: cổng số 1
(1)호선: Đường tàu số 1
환승역: Gia trung chuyển
갈아타는 곳: Nơi đổi tuyến
방면: hướng
행: Đi
교통 카드: Thẻ giao thông
기본요금: Phí cơ bản
노선도: Bản đồ lộ trình
골목: Ngõm hẻm
모퉁이: Góc đường
건널목: Lối xe lửa đi qua
삼거리: Ngã ba
사거리: Ngã tư
버스 전용 도로: Đường dành riêng cho xe buýt
III. Tòa nhà
마트: Siêu thị
미용실: Tiệm làm tóc (nữ)
주유소: Trạm xăng
IV. Phương hướng di chuyển
오른쪽으로 가다: Đi về bên phải
우회전하다: Rẽ phải
왼쪽으로 가다: Đi về bên trái
좌회전하다: Rẽ trái
똑바로 가다: Đi thẳng
직진하다: Đi thẳng
곧장 가다: Đi thẳng
죽 가다: Đi miết
지나가다: Đi qua
건너가다: Đi băng qua
돌아가다: Quay lại
유턴하다: Quay đầu
나가다: Đi ra xa hướng người nói
나오다: Đi ra ( về hướng người nói)
B.Ngữ pháp tiếng Hàn sơ cấp 2 bài 6
I. Ngữ pháp 아/어서 : Rồi (giống ngữ pháp liên kết 고).
– 사과를 씻어서 먹어요. Rửa táo rồi ăn
– 도서관에 가서 공부해요. Đến thư viện rồi học bài.
– 서울역에서 내려서 1호선으로 갈아타세요. Xuống ga seoul rồi chuyển sang đường số 1.
– 사거리에서 좌회전해서 죽 가세요. Hãy rẽ trái ở ngã tư rồi đi thẳng .
– 저기 연필을 좀 주워서 저에게 주세요. Nhặt giúp tôi cái bút chì đằng kia với.
– 내일 친구를 만나서 쇼핑하러 갈 거예요. Ngày mai tôi sẽ gặp bạn rồi cùng đi mua sắm.
II. Ngữ pháp 지요?
Được sử dụng khi người nói đã biết trước sự thật, nhưng muốn xác nhận lại sự thật hoặc tìm sự đồng tình của đối phương. Nghĩa tiếng việt là: Phải không, đúng không?”
- Thì hiện tại: Động từ, tính từ + 지요?
- Thì quá khứ: Động từ, tính từ + 았/었지요?
- Thì tương lai: Động từ +ㄹ/ 을 거지요?
Khi nói 지요? có thể tỉnh lược thành 죠?
Nguyên thể | Hiện tại | Quá khứ |
가다 | 가지요? | 갔지요? |
먹다 | 먹지요? | 먹었지요? |
많다 | 많지요? | 많았지요? |
춥다 | 춥지요? | 추웠지요? |
듣다 | 듣지요? | 들었지요? |
맛있다 | 맛있지요? | 맛있었지요? |
Ví dụ:
- Bạn học tiếng Hàn phải không? ( hiện tại)
한국어를 배우지요?( 한국어를 배우죠? )
Bạn đã học tiếng Hàn phải không? ( quá khứ )
한국어를 배웠지요?(한국어를 배웠죠?)
Ngày mai bạn sẽ học tiếng Hàn phải không? ( tương lai)
내일 한국어를 배울 거지요?(내일 한국어를 배울 거죠?)
Danh từ + (이)지요? (죠?)
Danh từ kết thúc bằng phụ âm cuối + 이지요?
Danh từ không kết thúc bằng phụ âm cuối + 지요?
- 거기가 학교죠? Kia là trường học phải không?
- 그 분은 한국어 선생님이지요? Vị kia là giáo viên tiếng Hàn phải không ạ?
III. Số thứ tự trong tiếng Hàn
XEM THÊM :TIẾNG HÀN SƠ CẤP 1 BÀI 15