TIẾNG HÀN SƠ CẤP 2 BÀI 20 CHỦ ĐỀ : THƯ TÍN

tuyển sinh lớp tiếng hàn sơ cấp 2

Ngoại ngữ Phương Lan  hân hạnh được đồng hành cùng bạn trong Tiếng Hàn sơ cấp 2 bài 5

Tiếng Hàn tổng hợp dành cho người Việt Nam là bộ sách thích hợp cho những người mới bắt đầu học tiếng Hàn, đặc biệt là những người tự học tiếng Hàn tại nhà. Đây là bộ tài liệu tiếng Hàn được tin tưởng sử dụng trong các trường đại học và hầu hết các trung tâm trên toàn lãnh thổ Việt Nam.

 

A.Từ vựng Tiếng Hàn sơ cấp 2 bài 20

I. Phó từ liên kết

그리고: và

그러나: tuy nhiên

하지만: nhưng

그렇지만: thế nhưng

그런데: tuy vậy, nhưng

그래서: nên, vì vậy

그러면/그럼: Vậy thì/thế thì

II. Từ vựng liên quan đến thư tín (1)

Từ vựng liên quan đến thư tín

주소: địa chỉ

우편번호: mã bưu chính

귀하: quý khách

올림/드림: kính thư

빠른우편: chuyển phát nhanh

등기: thư bảo đảm

항공편: Thư gửi bằng đường hàng không

편지: thư

엽서: bưu thiếp

카드: Card/thiệp

소포: Bưu kiện

붕투: Phong bì

우표: Tem

III. Từ vựng liên quan đến thư tín (2)

편지를 보내다 (부치다): gửi thư

소포를 보내다 (부치다): gửi bưu kiện

엽서를 보내다 (부치다): gửi danh thiếp

카드를 보내다 (부치다): gửi card

우표를 붙이다: dán tem

Nguồn: sách tiếng Hàn sơ cấp 2 bài 5

tiếng Hàn sơ cấp 2 bài 5

tiếng Hàn sơ cấp 2 bài 20

B.Ngữ pháp tiếng Hàn sơ cấp 2 bài 5

I. Ngữ pháp 못/지 못하다 : Không thể   

Ngữ pháp 못/지 못하다 diễn tả một hành động nào đó không có khả năng, do điều kiện không cho phép thực hiện hành động đó do hoàn cảnh hoặc lý do khách quan.

Ngữ pháp 못/지 못하다 nghĩa tiếng việt là ” Không thể “.

1. Ngữ pháp 못 V

Cách dùng : Thêm 못 vào ngay phía trước Động từ

Ví dụ :

– 생선을  먹어요. Tôi không thể ăn cá

– 민 씨는 키타를  쳐요. Minh không thể đánh đàn ghi-ta

Đối với những Động từ kết thúc bởi 하다 ta cũng sẽ thêm  vào trước 하다.

– 이번 회의에 참석을 해요.Tôi không thể tham dự.

– 오늘 수업에는 결석을 해요.Tôi không thể vắng mặt.

2. Ngữ pháp  V+지 못해요

Cách dùng : Thêm 지 못해요 ngay sau động từ.

– 란 씨가 운전하지 못해요 . Lan không thể lái xe.

– 너무 어두워서 읽지 못해요 . Vì quá tối nên không thể đọc được.

II. Ngữ pháp (으)면 / Ngữ pháp (이)라면 nếu…thì…

1. Động từ và tính từ có 받침 + 으면.

Vd: 저는 상주를 먹으면 배가 아파요.

Nếu tôi ăn rau xà lách thì bụng tôi sẽ đau.

이번 달 원급을 받으면 여행을 갈 거예요.

Nếu tôi nhận lương tháng này thì tôi sẽ đi du lịch.

 2. Động từ và tính từ không có 받침 + 면.

Vd: 비가 오면 가 지마세요.

Nếu trời mưa thì đừng có đi.

술을 마시면 운전을 하 지마세요.

Nếu uống rượu thì đừng chạy xe.

3. Danh từ có 받침 + 이라면.

Vd: 내가 한국 사람이라면 한국어를 잘했을 거예요.

Nếu tôi là người Hàn Quốc tôi sẽ giỏi tiếng Hàn.

오늘 일요일이라면 좋겠어요.

Nếu hôm nay là chủ nhật thì tốt.

4. Danh từ không có 받침 +라면.

Vd: 20년 후라면 우주 여행을 할 수 있을까?

Nếu hai mươi năm sau thì có đi du lịch vũ trụ được không nhỉ?

내가 너라면 친구한테 사과 할 거예요.

Nếu tôi là bạn thì tôi sẽ xin lỗi bạn của bạn.

III. Định ngữ tương lai  V + (으)ㄹ N

– Động từ đứng trước danh từ và bổ sung ý nghĩa cho danh từ. Diễn tả hoặc dự đoán về một hành động, sự việc sẽ xảy ra trong tương lai.

– Động từ:

  • có phụ âm cuối (patchim) + 을 N
  • không có phụ âm cuối (không có patchim) + ㄹ N

– Lưu ý: Nếu động từ có phụ âm cuối là “ㄹ” thì chỉ + N

Ví dụ:

만나다 -> 만날 => 만날 여자 : cô gái sẽ gặp

읽다 ->  읽을  => 읽을 책 : cuốn sách sẽ đọc

만들다 -> 만들  => 만들 음식 : món ăn sẽ làm

xem thêm : TỔNG HỢP CÁC LỄ NGHI ĂN UỐNG Ở HÀN QUỐC

 

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *