A : TỪ VỰNG CƠ BẢN
1; TỪ VỰNG LIÊN QUAN ĐẾN HỨA HẸN
약속을 지키다 – giữ lời hứa
약속을 안 지키다 – thất hứa
약속을 취소하다 – hủy cuộc hẹn
약속을바꾸다 – thay đổi cuộc hẹn
기다리다 – chờ, chờ đợi
만나다 – gặp
헤어지다 – chia tay
연락하다 – liên lạc
Từ gốc : 連 ( liên ) 絡 ( lạc )
2; TỪ VỰNG LIÊN QUAN ĐẾN ĐỊA ĐIỂM
미술관 – bảo tàng mỹ thuật
Từ gốc : 美 ( mỹ ) 術 ( thuật ) 館 ( quán )
광장 – quảng trường
Từ gốc : 廣 ( quảng ) 場 ( trường )
백화점 – trung tâm mua sắm cao cấp
안내 데스크 – bàn hướng dẫn
정류장 – trạm dừng xe buýt
Từ gốc : 停 ( đình ) 留 ( lưu ) 場 ( trường )
쇼핑몰 – khu mua sắm
Từ gốc : shopping mall
감기 – cảm
Từ gốc : 感 ( cảm ) 氣 ( khí )
갑자기 – đột nhiên
고치다 – sửa chữa
과 사무실 – văn phòng khoa
길 – con đường
마중을 나가다/ 나오다 – đi ra (đón)
논문 – luận văn, báo cáo khoa học
Từ gốc : 論 ( luận ) 文 ( văn )
늦다 – chậm, muộn
늦잠 – ngủ dậy muộn
담배 – thuốc lá
(손을) 대다 – chạm (tay)
등산화 – giày leo núi
Từ gốc : 登 ( đăng : leo ) 山 ( sơn ) 靴 ( ngoa : giày )
떠들다 – làm ầm ĩ, làm ồn
라이터 – cái bật lửa, hộp quẹt
Từ gốc : lighter
문제가 있다 – có vấn đề
물세탁 – giặt bằng nước
Từ gốc : 물 洗 ( tẩy ) 濯 ( trạc : giặt giũ )
바뀌다 – (bị, được) thay đổi
변경 – thay đổi
Từ gốc : 變 ( biến ) 更 ( canh : sửa đổi, cải biến )
뷔페 – ăn tự chọn
Từ gốc : Búp Phê
빠지다 – sót
알다 – biết
외출하다 – đi ra ngoài
Từ gốc : 外 ( ngoại ) 出 ( xuất )
유의 사항 – điểm cần lưu ý
잊다 – quên
절대 – tuyệt đối
Từ gốc : 絕 ( tuyệt ) 對 ( đối )
(생활) 점검하다 – kiểm tra
Từ gốc : 點 ( điểm ) 檢 ( kiểm )
정각 – giờ chính xác
Từ gốc : 正 ( chính ) 刻 ( khắc : ghi nhớ, ngay tức thì )
준비물 – vật chuẩn bị
Từ gốc : 準 ( chuẩn ) 備 ( bị ) 物 ( vật )
피우다 – hút (thuốc lá)
확인 – xác nhận, chứng thực
Từ gốc : 確 ( xác ) 認 ( nhận )
회비 – hội phí
Từ gốc : 會 ( hội ) 費 ( phí )
회의실 – phòng họp
Từ gốc : 會 ( hội ) 議 ( nghị ) 室 ( thất )
휴게실 – phòng nghỉ
Từ gốc : 休 ( hưu : nghỉ ngơi ) 憩 ( khế : nghỉ ngơi ) 室 ( thất )
약속 장소 – điểm hẹn
B. Ngữ pháp Tiếng Hàn tổng hợp sơ cấp 2 bài 2
1. – 만 (chỉ duy nhất)
Cấu trúc – 만 được sử dụng đứng sau danh từ mang ý nghĩa : “ chỉ duy nhất cái gì đó “ .
Ví dụ:
우리 반에 저만 여자입니다 ( Trong lớp chỉ có tôi là con gái )
아침에 저는 우유만 마십니다 ( Buổi sáng tôi chỉ uống sữa )
오빠만 사랑해요 ( Em chỉ yêu anh thôi )
2. – (으) 니까 (vì)
- -(으)니까 thường sử dụng đứng sau động từ\tính từ với ý nghĩa: “vì, bởi vì”.
- Động từ\tính từ kết thúc bằng phụ âm thì kết hợp với -(으)니까
- Động từ\tính từ kết thúc bằng nguyên âm thì kết hợp với -니까.
Ví dụ:
아프니까 집에서 쉬세요 ( Vì đau nên bạn hãy ở nhà nghỉ ngơi đi )
약속이 없으니까 나랑 영화를 볼래요 ? ( Vì không có hẹn nên bạn đi xem phim với mình nhé ! )
일이 많으니까 좀 도와줄래요 ? ( Vì có nhiều việc nên bạn hoàn toàn có thể giúp sức tôi được không ? )
Chú ý:
- Trong trường hợp vế trước là danh từ thì ta sẽ kết hợp với -(이)니까.
- Danh từ kết thúc bằng nguyên âm sẽ đi với -니까.
- Danh từ kết thúc bằng phụ âm sẽ đi với -(이)니까.
3. – 지 말다 (đừng)
– 지 말다 tích hợp đứng sau động từ mang ý nghĩa là : “ đừng làm gì đó ” .
Ví dụ:
울지 마세요 ( Đừng khóc )
매운 음식을 먹지 마세요 ( Đừng ăn đồ cay )
짧은 치마를 입지 마세요 ( Đừng mặc váy ngắn )
4. 아/어도 되다 (được làm gì…)
- -아/어도 되다 được sử dụng đứng sau động từ mang ý nghĩa được làm gì đó.
- Động từ kết thúc bằng nguyên âm ㅏㅗ sẽ kết hợp với -아도 되다
- Động từ kết thúc bằng 하다 thì sẽ kết hợp với -해도 되,
- Trường hợp còn lại kết hợp cùng 어도 되다.
Ví dụ:
수업 시간에 간식을 먹어도 돼요 ? ( Trong giờ học có được ăn món ăn nhẹ không ? )
숙제를 다 했으면 공원에 가도 돼요. (Nếu đã làm hết bài tập về nhà thì được đi công viên.)
xem thêm:TỪ VỰNG Ở LĨNH VỰC KẾ TOÁN