Tiếng Hàn Sơ Cấp 1: Bài 2: Trường học

Tiếng Hàn bài 2

I.Mục tiêu bài học

– Học viên nắm được những mẫu câu giao tiếp tiếng Hàn cơ bản như yêu cầu, chỉ ra vị trí các đồ vật bằng tiếng Hàn
– Làm quen và sử dụng được những từ vựng tiếng Hàn sơ cấp liên quan đến đồ vật, đồ dùng học tập – sinh hoạt, các từ nối
– Thực hành làm bài tập và nói được những đoạn hội thoại giao tiếp về trường học
– Học cách biến âm khi các phụ âm ㄱ,ㅍ,ㅎ gặp ㅖ.

II.Nội dung bài học

  1. Từ vựng tiếng Hàn chủ đề Trường học và đồ vật
    – Đồ dùng học tập
    책상: Bàn học
    연필: Bút chì
    볼펜: Bút bi
    자: Thước kẻ
    책: Sách
    공책: Vở
    색연필: Bút màu
    펜: Bút mực
    필통: Hộp bút
    책가방: Cặp sách
    컴퓨터: Máy vi tính
    2. Từ vựng cơ bản liên quan đến đồ dùng sinh hoạt
    시계: Đồng hồ
    모자: Cái mũ
    우산: Cái ô
    신문: Tờ báo
    카메라: Máy ảnh
    사전: Từ điển
    안경: Kính mắt
    휴대 전화: Điện thoại di động

    3. Ngữ pháp

  •  N이/가있어요 [없어요] 있어요: Có ⇒ N이/가있어요: Có N
    없어요: Không có (chỉ sự không tồn lại) ⇒ N이/가없어요: Không có N
    – Danh từ kết thúc bằng patchim + 이있어요 [없어요] – Danh từ không có patchim + 가있어요 [없어요].
    Ví dụ:
    A: 신문이 있어요? – Bạn có báo không?
    B: 신문이 없어요. – Tôi không có báo.
  •  이거는 [그거는, 저거는] N이에요/예요
    Đây là các đại từ chỉ vị trí
    – 이거/이것: Cái này. Chỉ danh từ ở vị trí gần người nói xa người nghe
    – 그거/저것: Cái đó. Chỉ danh từ ở vị trí gần người nghe xa người nói.
    – 저것: Cái kia. Chỉ danh từ ở vị trí xa cả người nói và người nghe.
    Cách viết tắt:
    이거 + 는 ⇒ 이거는 ⇒ 이건
    그거 + 는 ⇒ 그거는 ⇒ 그건
    저거 + 는 ⇒ 저거는 ⇒ 저건
  • N 주세요
    Sử dụng khi muốn yêu cầu đối phương đưa gì đó cho mình.
    Ví dụ: 카메라 좀 주세요 – Đưa giúp tôi cái máy ảnh với.
    – “좀”  dịch là “Một chút, một vài”. Tuy nhiên đi với cấu trúc này không thể dịch là “Đưa giúp tôi một chút máy ảnh” được vì như vậy câu sẽ không tự nhiên.
    – Người Hàn thường sử dụng “좀” để tạo cảm giác lịch sự. Nếu chỉ sử dụng nguyên cấu trúc 주세요 thì lời nói mang tính nặng nề, yêu cầu, ép buộc vì vậy sử dụng 좀 sẽ  tạo cảm giác lịch sự hơn, nhẹ nhàng hơn khi nói.
  • N 하고 N; N와/N과
    – 하고: Sử dụng để nối 2 danh từ trong cùng 1 câu, nghĩa tiếng Việt là “Và, với”, thường dùng trong văn nói.
    Có thể kết hợp 3 danh từ liên tiếp nhau dựa vào mẫu: N 하고,  N 하고 , N 하고.
    – N 와 (không patchim) /과 (có patchim)
    Đi sau danh từ thể hiện sự liên kết giữa 2 danh từ ⇒ và/với
    Ví dụ: 시계와 신문 – Đồng hồ và báo.
    – N하고/와 /과 / + 함께 ⇒ Làm việc gì đó cùng với ai.
    Chú ý:
    ⇒ Khi thực hiện chức năng liệt kê sự việc, sự vật, có thể gắn  N 하고 vào cả danh từ đầu và danh từ cuối nhưng không thể kết hợp như vậy với 와/과
    ⇒ Không dùng chung các tiểu từ này trong cùng một câu.

III. Phát âm

Khi ㄱ,ㅍ,ㅎ gặp ㅖ thì được phát âm thành ㅔ.

Xem thêm:Tiếng Hàn Sơ cấp 1-Bài 3: Sinh hoạt hàng ngày

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *