Mẫu câu giao tiếp tiếng Hàn ở Bưu điện cho du học sinh (DHS) là những mẫu câu vô cùng cần thiết khi sang Hàn. Nếu bạn muốn gửi đồ cho bạn bè, người thân ở Việt Nam hay các vùng khác, bạn cần ra bưu điện làm thủ tục.
Từ vựng tiếng Hàn chủ đề Bưu điện
- 우체국: Bưu điện
- 편지/우편: Thư
- 이메일: Thư điện tử
- 엽서: Bưu thiếp
- 우체통/사서함/우편함: Hòm thư
- 우표: Tem
- 주소: Địa chỉ
- 반송 주소: Địa chỉ gửi trả
- 우편 번호: Mã bưu điện
- 발송인 주소: Địa chỉ người nhận
- 스팸/정크 메일: Thư rác
- 우편환: Phiếu chuyển tiền
- 항공 우편: Thư gửi qua đường hàng không
- 우편 집배원: Người đưa thư
- 우편가방: Túi đựng thư
- 우편 요금: Cước phí bưu điện
- 우편물 트럭: Xe đưa thư
- 소인: Dấu bưu điện
- 우편물 투입구: Khe để thư
- 봉투: Phong bì
- 소포: Bưu phẩm
- 라벨: Nhãn mác
- 규모: Cân
- 속달 우편: Chuyển phát nhanh
- 물건: Đồ vật
- 소인: Con dấu
- 깨지다: Hàng dễ vỡ
- 내용물: Nội dung hàng
- 킬로그램: Ki lô gam
- 특급우편: Bưu phẩm đặc biệt
Mẫu câu giao tiếp tiếng Hàn ở Bưu điện cho DHS
– 이 소포를 부치고 싶은데요. – Tôi muốn gửi kiện hàng này.
− 이 (편지)를 베트남으로 부치려고 해요 – Tôi muốn gửi bức thư này về Việt Nam.
- Bạn có thể thay “편지” (Bức thư) bằng những tên gọi khác, đó là tên bưu phẩm bạn chuẩn bị gửi như: “모자” (mũ), 선물 상자 (hộp quà), 책 (quyển sách), “서류” (tài liệu)…
− 이 소포를 (대구)로 보내고 싶은데요. – Tôi muốn gửi bưu phẩm này đi Taegu.
- Có thể thay “대구” (Taegu) bằng các địa điểm khác mà mình muốn gửi như: “베트남” (Việt Nam), 서울” (Seoul), “제주도” (đảo Jeju), “5번 부산” (số 5 Busan)…
− 베트남까지 며칠/몇시 걸립니까 – Gửi về Việt Nam mất mấy ngày/mấy giờ ạ?
– 비행기로 보낼 거예요. Tôi sẽ gửi bằng máy bay.
– 배로 보낼 거예요. Tôi sẽ gửi bằng tàu.
– 상자 안에 책이 있습니다 – Bên trong hộp là một quyển sách.
– 이 상자 안에는 화장품 키트가 있습니다 – Bên trong hộp này là một bộ mỹ phẩm.
– 요금은 이만 원입니까? – Phí chuyển là 20,000 won ạ?
– 요금은 얼마입니까? – Phí chuyển là bao nhiêu won ạ?
– 깨지기 쉬운 것들입니다. 조심하 세요!” – Đồ của tôi dễ vỡ. Xin hãy cẩn thận ạ!.
Những câu hỏi nhân viên bưu điện thường hỏi khách hàng
– 소포를 저울 위에 올려 놓으세요. – Quý khách vui lòng đặt kiện hàng/bưu phẩm lên cân ạ.
– 내용물이 뭐예요? – Kiện hàng này là gì vậy thưa Quý khách?
– 1.9 킬로그램입니다. 요금은 이만 원입니다. – Trọng lượng của nó là 1.9 kilograms.
– 어디로 보낼 거죠? – Quý khách muốn gửi tới đâu ạ?
– 보통 일주일 정도 걸려요. – Thông thường là mất khoảng hai tuần.
– 비행기로 보낼 거예요? – Quý khách muốn gửi bằng máy bay hay bằng phương tiện gì ạ?
– 배로 보낼 거예요? – Quý khách muốn gửi bằng tàu biển hay bằng gì ạ?.
Hãy lưu ý: Luôn luôn sử dụng kính ngữ khi giao tiếp với nhân viên ngân hàng để giữ phép lịch sự. Nên ghi thật rõ địa chỉ người nhận và chụp ảnh lại bưu phẩm để người nhận dễ lấy hàng.
Những từ vựng và mẫu câu giao tiếp tiếng Hàn về bưu điện trên đây, các bạn có thể lưu lại, học và sử dụng bất cứ khi nào cần. NGOẠI NGỮ PHƯƠNG LAN chúc các bạn sớm làm quen và thích ứng được với cuộc sống du học Hàn Quốc.