Thì tương lai gần (To be going to)

1. Khái niệm thì tương lai gần (To be going to)

Thì tương lai gần (Near future tense) là thì dùng để diễn tả hành động đã được lên kế hoạch và có tính toán từ trước trong tương lai gần. Các kế hoạch, dự định này đều có mục đích, lý do cụ thể. Đây là thì thường được người bản xứ dùng trong cuộc sống đời thường, mang tính thân mật gần gũi.

2. Công thức thì tương lai gần (To be going to)

Công thức thì tương lai gần được chia thành 3 dạng câu sau: Câu khẳng định, câu phủ định và câu nghi vấn. Sau đây là chi tiết của 3 dạng câu trên.

2.1. Câu khẳng định

Cấu trúc:  S + be going to + V (bare-inf)

Ví dụ:

  • We are going to see a new movie after work tonight. (Tối mai chúng tôi sẽ đi xem bộ phim mới sau giờ làm.)
  • I am going to go on a business trip at the weekend. (Tôi sẽ đi công tác cuối tuần này.)
  • She is going to buy a car after winning the lottery. (Cô ấy định mua một chiếc xe ô tô sau khi trúng xổ số.)
  • He is going to go on a business trip to Da Nang next month. (Anh ấy sẽ đi công tác trong Đà Nẵng vào tháng sau.)

2.2. Câu phủ định

Cấu trúc:  S + be + not + going to + V (bare-inf)

Ví dụ:

  • We are not going to see that new movie after work tonight.(Tối mai chúng tôi sẽ không đi xem bộ phim mới đó sau giờ làm.)
  • I am not going to come home this weekend because of the final exam. (Tôi sẽ không về nhà vào cuối tuần này vì bài kiểm tra cuối kì.)
  • She is not going to go jogging tomorrow. Weather forecast says that tomorrow will be rainy. (Cô ấy sẽ không chạy bộ vào ngày mai. Dự báo thời tiết nói rằng ngày mai có thể mưa.)
  • He is not going to join the party on Saturday with us. (Anh ấy sẽ không tham gia bữa tiệc cùng chúng ta đâu.)

2.3. Câu nghi vấn

2.3.1. Dạng câu hỏi Yes/No question

Cấu trúc: Be + S+ going to + V (bare-inf)?

Câu trả lời:

  • Yes, S + be.
  • No, S + be not.

Ví dụ:

  • Are we going to see that new movie after work tonight? (Tối mai sau khi tan làm thì chúng ta có đi xem bộ phim mới đó không?)
  • Are you going to go to the museum with me? (Bạn có đi bảo tàng cùng tôi không?)
  • Is she going to buy an apartment in the center city? (Có phải cô ấy sẽ mua một căn hộ ở trung tâm thành phố không?)
  • Is he going to go for a picnic with his friends? (Có phải anh ấy sẽ đi dã ngoại cùng bạn bè không?)

2.3.2. Dạng câu hỏi Wh-question

Cấu trúc: Wh-word + be + S + going to + Verb (bare-inf)?

Câu trả lời: S + be going to + V (bare-inf)

Ví dụ:

  • What are you going to do tomorrow? (Ngày mai bạn sẽ làm gì?)
  • How is she going to go to school? (Cô ấy sẽ đến trường bằng cách nào?)
  • When is he going to come home? (Khi nào anh ấy sẽ về nhà

Ví dụ: 

  • My boss is going to visit my company’s new branch next week.( Sếp tôi sẽ đi thăm chi nhánh mới của công ty trong tuần sau.)
  •  He is going to run his family business right after he graduates from university. (Anh ấy sẽ điều hành việc kinh doanh của gia đình ngay sau khi anh ấy tốt nghiệp đại học.)
  • I am going to go on a vacation in Quy Nhon next week. (Tôi sẽ đi nghỉ dưỡng ở Quy Nhơn vào tuần sau.)
  • She is going to work in a new company next month. (Cô ấy sẽ làm việc ở công ty mới vào tháng sau.)

3.2. Dự đoán 1 sự việc sẽ xảy ra trong tương lai dựa trên các quan sát, dấu hiệu của hiện tại.

Ví dụ:

  • Hey Anna! Look! It’s going to rain very soon.( Này Anna nhìn kìa! Trời sắp mưa rồi.)
  • The sky is clearing, I think the weather is going to be nice this morning. (Trời đang sáng dần rồi, tớ nghĩ là thời tiết sáng nay sẽ đẹp đấy.)
  • Look at those dark clouds! It is going to rain. (Hãy nhìn những đám mây đen kìa! Trời sắp mưa rồi.)
  • Are you going to cook lunch? I have seen a lot of food on the table. (Bạn chuẩn bị nấu bữa trưa à? Tớ vừa trông thấy rất nhiều thức ăn ở trên bàn.)

Cách dùng thì tương lai gần

3.3. Kể về một dự định có trong quá khứ nhưng chưa thực hiện được. Khi đó to be sẽ được chia ở thì quá khứ.

Ví dụ:

  • We were going to go for a picnic but there were some problems.(Chúng tôi đã định đi dã ngoại nhưng rồi lại có một số vấn đề.)
  • We were going to visit Da Lat by airplane but then we decided to go to Da Nang by train.(Chúng tôi định sẽ đi du lịch Đà Lạt bằng máy bay nhưng rồi chúng tôi lại quyết định đi Đà Nẵng bằng tàu hỏa.)
  • I was going to study at a public university but finally I chose a private university. (Tôi đã định học tại một trường đại học công lập nhưng cuối cùng tôi lại chọn một trường đại học tư thục.)

Cách dùng thì tương lai gần

4. Dấu hiệu của thì tương lai gần

Dấu hiệu nhận biết của thì tương lai gần là các trạng từ chỉ thời gian giống như dấu hiệu nhận biết của thì tương lai đơn, nhưng ngoài ra nó có thêm những căn cứ hay những dẫn chứng cụ thể.

  • in + thời gian: trong … nữa (in 2 minutes: trong 2 phút nữa)
  • tomorrow: ngày mai
  • Next day: ngày hôm tới
  • Next week/ next month/ next year: Tuần tới/ tháng tới/ năm tới

Ví dụ:

– I am going to visit my grandparents in Paris tomorrow. I have just bought the ticket. (Ngày mai tôi sẽ đi thăm ông bà tôi ở Paris. Tôi vừa mới mua vé rồi.)

– She is going to invite her friends to join the party at home this next week. I see she has just bought a lot of meat and vegetables. (Cô ấy sẽ mời bạn bè đến dự tiệc tại nhà vào tuần sau. Tôi vừa thấy cô ấy mua rất nhiều thịt và rau củ.)

– He is going to start a new job in one week. He has received mail from the company.

– There are some dark clouds. It is going to rain. (Có vài đám mây đen kìa. Trời sắp mưa rồi.)

Nguồn:https://ngoainguphuonglan.edu.vn/

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *