Thành ngữ, tục ngữ tiếng Hàn thông dụng
Giống như tiếng Việt, tục ngữ, thành ngữ tiếng Hàn là sự đúc kết những kinh nghiệm sống lâu đời; là một trong những yếu tố tạo nên văn hóa Hàn Quốc đặc trưng và riêng biệt. Học thành ngữ, tục ngữ sẽ giúp các bạn làm bài thi Topik tốt hơn, giao tiếp thực tế thú vị hơn. Vì vậy, trong bài viết hôm nay, các bạn hãy cùng Trung tâm Ngoại ngữ Phương Lan – Trung tâm dành cho người học tiếng Hàn tại Vĩnh Phúc đi chinh phục các câu thành ngữ tục ngữ tiếng Hàn nhé!
Tục ngữ, thành ngữ là gì?
Trong chương trình Ngữ văn Trung học cơ sở, chúng ta đã được làm quen với khái niệm thành ngữ, tục ngữ. Theo đó:
Thành ngữ là loại cụm từ có cấu tạo cố định, biểu thị một ý nghĩa hoàn chỉnh.
Tục ngữ là câu ngắn gọn, thường có vần điệu, đúc kết tri thức, kinh nghiệm sống và đạo đức thực tiễn của nhân dân.
Các câu tục ngữ, thành ngữ tiếng Hàn thông dụng
Các câu thành ngữ Hàn Quốc, tục ngữ Hàn Quốc dưới đây cũng chính là các câu tiếng Hàn thông dụng mà các bạn có thể vận dụng trong lời ăn tiếng nói hằng ngày, trong các bài luyện viết tiếng Hàn để câu từ thêm phần sinh động, thú vị.
Chúng mình sẽ giới thiệu đến bạn đọc các câu tục ngữ, các câu thành ngữ hay nhất bao gồm tất cả các chủ đề như những câu thành ngữ nói về tình cảm gia đình, thành ngữ tiếng Hàn về tình yêu, thành ngữ về bạn bè, thành ngữ về tình bạn, thành ngữ về sức khỏe, thành ngữ về học tập, thành ngữ về động vật, tục ngữ về tiết kiệm,…
-
가까운 이웃 먼 친척보다 낫다: Bán anh em xa mua láng giềng gần
-
가는 날이 장날: Ngày đi là ngày họp chợ (xảy ra việc ngoài dự tính, ngoài kế hoạch)
-
가는 말이 고와야 오는 말이 곱다: Lời nói đi có đẹp thì lời nói đến mới đẹp (Tương tự câu Có đi có lại mới toại lòng nhau)
-
가뭄에 콩 나듯: Đậu mọc giữa trời hạn hán
-
가쇠귀에 경읽기: Nước đổ đầu vịt
-
가재는 게 편이다: Tôm cũng giống cua (Ý chỉ hoàn cảnh giống nhau)
-
가지 많은 나무 바람 잘 날 없다: Cây nhiều cành dễ lung lay trước gió (Ý chỉ gia đình đông con luôn luôn phải lo lắng)
-
가질수록 더 많이 갖고 싶어진다: Ăn quen bén mùi
-
간에 붙었다 쓸개에 붙었다 한다: Dính cả vào gan, vào mật (Ý chỉ những người cơ hội, nếu mang lại lợi ích cho mình thì dù là bất cứ ai cũng quan hệ)
-
갈수록 태산: Càng đi càng gặp thái sơn (Ý nghĩa: ngày càng trở nên khó khăn)
-
감언이설: Mật ngọt chết ruồi
-
강 건너 불구경하듯 한다: Băng qua sông như thể xem lửa (Ý chỉ thái độ không quan tâm như thể việc của người khác, thái độ bàng quan)
-
같은 값이면 다홍치마: Nếu cùng một giá thì ai cũng chọn váy hồng/ đỏ (Ý nghĩa: nếu cũng vậy thì chọn cái tốt, cái đẹp)
-
개구리 올챙이 적 생각 못한다: Lúc huy hoàng vội quên thưở hàn vi
-
개천에서 용 난다: Con rồng từ suối bay lên (Ý nghĩa: Xuất hiện nhân vật xuất chúng từ gia đình khốn khó)
-
걷기도 전에 뛰려고 한다: Muốn chạy trước khi đi (Ý chỉ việc dễ chưa làm được đã muốn làm việc khó, không biết lượng sức mình)
-
계란으로 바위치기: Trứng chọi đá
-
고래 싸움에 새우 등 터진다: Do cá voi đánh nhau nên tôm vỡ cả lưng (Tương tự câu Trâu bò đánh nhau ruồi muỗi chết)
-
고생 끝에 낙이 온다: Hạnh phúc ở phía cuối đường hầm
-
고양이에게 생선을 맡기다/ 적을 데려다 아군을 해치가: Cõng rắn cắn gà nhà
-
고양이한테 생선을 맡기다: Giao cá cho mèo
-
고진감래: Khổ tận cam lai
-
공든 탑이 무너지랴: Tòa tháp tốn công sức xây dựng không lẽ sụp đổ sao (Ý nghĩa: điều vô lý không thể xảy ra)
-
과부 사정은 과부가 안다: Tình cảnh quả phụ thì quả phụ mới biết
-
구관이 명관이다: Quan cũ là minh quân (Tương tự câu Trăm hay không bằng tay quen)
-
구렁이 담 넘어가듯 하다: Con trăn như thể trườn qua bức tường (Ý nghĩa: Xử lý việc không rõ ràng, nhân lúc người khác không biết, không trung thực)
-
구사일생: Thập tử nhất sinh
-
구슬이 서 말이라도 꿰어야 보배: Ngọc quý dù có 3 bao cũng phải xâu lại mới thành bảo bối
-
굴러온 돌이 박힌 돌 뺀다 : Hòn đá lăn đến đánh bật hòn đá có sẵn (Tương tự câu Trường giang sóng sau xô sóng trước)
-
궝 먹고 알 먹기: Ăn cả giầy ăn cả bít tất
-
그 아버지에 그 자식: Cha nào con nấy
-
근거없이 말하다: Ăn ốc nói mò
-
긁어 부스럼: Gãi đúng tổ kiến lửa
-
금강산도 식후경: Có thực mới vực được đạo
-
금강산도 식후경: Trời đánh tránh bữa ăn
-
기 위해 사는 것이라기보다 살기 위해 먹는다: Ăn để mà sống chứ không phải sống để mà ăn
-
기고만장 : Khí cao vạn trượng
-
기르던 개에게 다리 물렸다: Bị cắn vào chân bởi con chó đã nuôi (Tương tự câu Nuôi ong tay áo, Ăn cháo đá bát)
-
기절초풍 : Hồn xiêu phách lạc
-
꼬리가 길면 잡힌다: Nếu đuôi dài thì bị bắt (Tương tự câu Cái kim trong bọc lâu ngày cũng lòi ra)
-
꿀 먹은 벙어리: Người câm ăn mật ong
-
꿩보다 닭: Lấy con gà thay con gà lôi (Tương tự câu Méo mó có hơn không)
-
나무에 오르라 하고 흔드는 격: Bảo ai đó leo lên cây nhưng đứng dưới rung (Ý chỉ những người tâm địa xấu xa, gài bẫy người khác)
-
남에 떡이 커 보인다: Đứng núi này trông núi nọ
-
남의 떡이 더 커 보인다: Nhìn bánh tok khác to hơn (Tương tự câu Ghen ăn tức ở)
-
남의 잔치에 감 놔라 배 놔라 한다: Đặt hồng/ lê lên bàn tiệc của người khác (Tương tự câu Cứ thích chõ mũi vào việc người khác).
-
낫 놓고 기역자도 모른다: Đặt cái liềm xuống thì không biết là chữ ㄱ (Ý chỉ người quá ngu dốt hoặc không biết chữ)
-
낮말은 새가 듣고 밤말은 쥐가 듣는다: Tai vách mách rừng
-
노심초사 : Lao tâm khổ tứ
-
누울 자리 봐 가며 발 뻗어라: Nhìn vào chỗ nằm để đi và duỗi chân (Ý nghĩa: Khi làm việc gì cũng phải xem xét, lên kế hoạch)
-
누워서 떡 먹기: Ăn bánh ttok trong lúc nằm (Tương tự câu Dễ như trở bàn tay)
-
누워서 침 뱉기: Gậy ông đập lưng ông
-
눈에는 눈, 이에는 이: Ăn miếng trả miếng
-
다 된 밥에 재 뿌리기: Rắc tàn tro vào nồi cơm chín rồi (Ý nghĩa: Tự nhiên làm hỏng việc đã tốt)
-
단도직입 : Đơn phương độc mã
-
도둑은 도둑이 잡게 해라 (도둑이 모처럼 임자 만나다): Kẻ cắp gặp bà già
-
도둑이 제 발 저리다: Kẻ trộm thấy tê chân (Tương tự câu Có tật giật mình)
-
도토리 키 재기: Hạt dẻ còn so cao thấp (Ý nghĩa: đã chẳng ra gì còn so với nhau)
-
돌다리도 두들겨 보고 건너라: Dù là cầu đá thì cũng gõ thử hãy bước qua (Tương tự câu Cẩn tắc vô áy náy)
-
동고동락 : Đồng cam cộng khổ
-
동문서답 : Hỏi đông đáp tây
-
동병상련 : Đồng bệnh tương lân
-
동분서주 : Chạy đông chạy tây
-
동상이몽 : Đồng sàng dị mộng
-
될성부른 나무는 떡잎부터 알아본다 : Cây tốt tươi thì có thể nhận biết từ lúc lá mầm (Tương tự câu Anh hùng xuất thiếu niên)
-
두문불출 : An phận thủ thường
-
뒷물이 맊아야 아랫물이 맊다: Người trên đúng mực kẻ dưới mới nghiêm
-
등잔 밑이 어둡다 : Dưới chân đèn lại tối (Ý nghĩa: Không biết rõ việc xảy ra gần mình)
-
땅 짚고 헤엄치기: Chống tay lên đất để bơi (Ý nghĩa: Việc quá dễ dàng)
-
떡 본 김에 제사 지낸다 : Nhân tiện thấy bánh tok thì làm lễ luôn (Ý nghĩa: Làm một cách gọn, đơn giản nhân tiện cơ hội đến)
-
떡 줄 사람은 생각도 않는데 김칫국부터 마신다: Người ta chưa cho bánh gạo mà đã nghĩ đến uống canh Kim Chi (Ý nghĩa: Người ta chưa cho mà đã chờ đợi để nhận)
-
뚝배가 보다 장맛이다: Tốt gỗ hơn tốt nước sơn
-
뜻이 있는 곳에 길이 있다: Có chí thì nên
-
마치 눈먼 고양이가 생선을 만나듯이: Mèo mù vớ cá rán
-
말 한마디로 천냥 빚을 갚는다 : Trả được món nợ ngàn vàng bằng một lời nói (Ý chỉ những người biết cách ăn nói, có thể giải quyết việc khó bằng lời nói)
Trên đây là tổng hợp các câu tục ngữ, thành ngữ tiếng Hàn thông dụng nhất mà Trung tâm Ngoại ngữ Phương Lan muốn giới thiệu cho các bạn. Hy vọng những câu thành ngữ hay nhất này sẽ giúp bạn tăng gia vị cho câu chuyện trở nên phong phú và thú vị hơn.
Xem thêm: Những câu giao tiếp tiếng Hàn khi phỏng vấn
Những câu giao tiếp tiếng Hàn thông dụng cần biết khi đi du lịch