Giống như tiếng Việt của chúng ta, tiếng Anh cũng có các thành ngữ với nhiều nghĩa ẩn dụ khác nhau. Nắm được ý nghĩa và cách dùng các thành ngữ sẽ giúp bạn có lối nói chuyện tự nhiên như người bản xứ. Không chỉ vậy, thành ngữ trong tiếng Anh sẽ giúp bạn nâng điểm lên đáng kể trong các bài thi nói IELTS, TOEFL,…
- Stuck between a rock and a hard place (Tiến thoái lưỡng nan)
Ví dụ: Learning business is so boring but i can’t quit it. I’m stuck between a rock and a hard place.
Học kinh doanh thật là chán nhưng tôi không thể bỏ được. Tôi đang trong tình thế tiến thoái lưỡng nan
- Cost an arm and a leg (Rất đắt đỏ)
Ví dụ: A diamond ring costs an arm and a leg.
Một chiếc nhẫn kim cương có giá rất đắt đỏ.
- Easier said than done (Nói thì dễ làm thì khó)
Ví dụ: Being the best student in the class is easier said than done.
Trở thành học sinh giỏi nhất trong lớp là một việc nói dễ hơn làm.
- Bite the hand that feeds you (Ăn cháo đá bát)
Ví dụ: Never bite the hand that feeds you!
Đừng bao giờ ăn cháo đá bát!
- Driving one crazy (Làm ai đó khó chịu)
Ví dụ: Would you please turn down the music? It’s driving me crazy!
Bạn làm ơn cho nhỏ nhạc đi được không? Nó làm tôi phát điên lên đấy!
- Take it easy (Thư giãn nào)
Ví dụ: Don’t worry about the test. Take it easy.
Đừng lo về bài kiểm tra. Hãy cứ thư giãn thôi.
- In a bad mood (Cảm thấy không vui)
Ví dụ: I just got bad grades. I’m in a bad mood.
Tôi vừa bị điểm kém. Tôi đang không vui lắm.
- Judge a book by its cover (Trông mặt mà bắt hình dong)
Ví dụ: Don’t judge a book by its cover. He is very rich despite his appearance.
Đừng trông mặt mà bắt hình dong. Khác với vẻ bề ngoài, anh ta là một người rất giàu.
- A friend in need is a friend indeed (Hoạn nạn mới biết bạn hiền)
Ví dụ: John helped me so much when I lost my job. A friend in need is a friend indeed.
John giúp đỡ tôi rất nhiều khi tôi mất việc. Đúng là hoạn nạn mới biết bạn hiền.
Hoạn nạn mới biết bạn hiền
- Work like a dog (Làm việc chăm chỉ)
Ví dụ: I work like a dog for 14 hours a day.
Tôi làm việc quần quật trong 14 giờ một ngày.
- Look on the bright side (Nhìn vào mặt tích cực)
Ví dụ: Don’t be so sad after failing the exam. Look on the bright side! At least you tried so hard.
Đừng quá buồn khi trượt bài kiểm tra. Hãy nhìn vào mặt tích cực đi! Ít ra là bạn đã rất cố gắng.
- When pigs fly (Không bao giờ)
Ví dụ: When do you think I’ll be rich? – When pigs fly! You are too lazy to work for money.
Anh nghĩ bao giờ thì tôi sẽ giàu? – Không bao giờ! Anh quá lười để kiếm tiền.
- Beat around the bush (Vòng vo)
Ví dụ: Stop beating around the bush! What do you want?
Đừng vòng vo nữa! Cô muốn gì?
- A drop in the ocean (Muối bỏ bể)
Ví dụ: Your work alone is like a drop in the ocean. You need to gather as many people as you can.
Chỉ có mình bạn thì như muối bỏ bể vậy. Bạn cần phải kêu gọi nhiều người nhất có thể.
- Sit on the fence (Chần chừ không quyết)
Ví dụ: He doesn’t know what to choose. He is sitting on the fence.
Anh ta không biết phải chọn cái gì. Anh ta đang lưỡng lự.
- By all means (Bằng mọi giá)
Ví dụ: I will pass the test by all means.
Tôi sẽ vượt qua bài kiểm tra bằng mọi giá
- Save for a rainy day (Làm khi lành để dành khi đau)
Ví dụ: Don’t spend them all. Save some for a rainy day.
Đừng sử dụng hết. Tiết kiệm một ít đề phòng sau này.
- Like father like son (Cha nào con nấy)
Ví dụ: John is going to be an engineer like his dad. – Well, like father like son.
John sẽ trở thành một kỹ sư như bố của anh ý – Chà, đúng là cha nào con nấy.
- Practice makes perfect (Có công mài sắt có ngày nên kim)
Ví dụ: Don’t give up. Practice makes perfect.
Đừng bỏ cuộc. Có công mài sắt có ngày nên kim.
- The more the merrier (Càng đông càng vui)
Ví dụ: Hey, can I join the party? – Of course, the more the merrier.
Tôi có thể tham gia bữa tiệc được chứ? – Tất nhiên rồi, càng đông càng vui mà
- Make a mountain out of a molehill (Việc bé xé ra to)
Ví dụ: Don’t make a mountain out of a molehill. Just relax and everything will be fine.
Đừng có việc bé xé ra to. Cứ thoải mái đi và mọi chuyện sẽ ổn thôi.
- No pain no cure (Thuốc đắng giã tật)
Ví dụ: Don’t worry about him. No pain no cure. He will learn a lot from this lesson.
Đừng lo về anh ta. Thuốc đắng dã tật mà. Sau vụ này anh ta sẽ rút ra nhiều bài học thôi.
- Every Jack must have his Jill (Nồi nào vung nấy)
Ví dụ: Jane is mean just like his brother. – Well every Jack must have his Jill.
Jame xấu tính y như anh trai cô ta vậy – Đúng là nồi nào vung nấy.
- Raining cats and dogs (Mưa như trút nước)
Ví dụ: You should bring an umbrella. It’s raining cats and dogs.
Bạn nên mang theo ô. Trời đang mưa như trút nước.
- Silence is golden (Im lặng là vàng)
Ví dụ: Sometimes you shouldn’t express your opinions. Silence is golden.
Đôi khi bạn không nên bày tỏ ý kiến của mình ra. Im lặng là vàng.
- Get into deep water
Gặp rắc rối! Rất giống với thành ngữ ở trên mà chúng ta đã thảo luận ở trên. Nhưng thành ngữ này có nghĩa trái ngược chỉ những điều “rắc rối”
“He got into deep water when he borrowed a lot of money from a loan shark.”
- Pour oil on troubled waters
Cố gắng giúp xoa dịu những cuộc cãi vã của mọi người, giúp mọi người cảm thấy tốt hơn và thân thiện lại, hòa giải với nhau.
“She hated seeing her two best friends arguing, so she got them together and poured oil on troubled waters.”
- Make waves
Làm thay đổi mội thứ một cách kịch tính và gây sự chú ý, tạo sự lan truyền.
“She likes to make waves with her creative marketing campaigns.They get a lot of attention from customers.”
- Go with the flow
“Thuyền đến đầu cầu ắt sẽ thẳng” hoặc “Nơi nào có nước chảy, ở đó sẽ hình thành dòng chảy”
Một sự thư giãn, thuận theo tự nhiên cho dù bất cứ điều gì đang xảy ra.
“Quite often in life, good things happen when you don’t make plans.Just go with the flow and see what happens!”
- Lost at sea
Bị nhầm lẫn về một cái gì đó hoặc không chắc chắn về những việc phải làm.
“I am lost at sea with this new system at work. I just can’t understand it.”
- Sail close to the wind
“Không được vượt ra khỏi ranh giới”. Chỉ được hành động trong giới hạn, trong khuôn khổ của những quy tắc, hợp pháp hoặc được xã hội chấp nhận.
“They fired their accountant because he sailed too close to the wind.”
- Make a mountain out of a molehill
Để phóng đại mức độ nghiêm trọng của một tình huống.
“She shouted at him angrily for being five minutes late, but it really didn’t matter that much. She really made a mountain out of a molehill.”
- Gain ground
Một sự tiến lên, làm cho phổ biến.
“As Airbnb gains ground in many cities all over the world, many locals complain that they can no longer find a place to live. Landlords would rather rent their places out to tourists and earn more money.”
- Walking on air
Rất vui mừng và hạnh phúc. Bạn có thể sử dụng những cụm từ khác như “Over the moon,” “on cloud nine,” “in seventh heaven” và “in good spirits” để nói về niềm vui sướng và hạnh phúc.
“She’s been walking on air since she found out that she’s pregnant.”
- Many moons ago
Đây là một trong những thành ngữ tiếng anh có sự trang trọng và có tính lịch sử.
Bạn có thể nghe thấy nó trong những câu chuyện, hoặc ai đó đang cố gắng tạo ra hiệu ứng gây chú ý, kịch tính
“Many moons ago, we used to be two very close friends. Now we’ve gone separate ways and lost contact.”
Xem thêm tại https://ngoainguphuonglan.edu.vn/