QUÁ KHỨ PHÂN TỪ: ĐỊNH NGHĨA, CÁCH DÙNG, BÀI TẬP 

luyện thi tiếng anh chất lượng cao tại Vĩnh Phúc

Quá khứ phân từ là dạng đặc biệt của động từ trong tiếng Anh, dùng dưới dạng thêm “-ed” hoặc dưới dạng “bất quy tắc”. Đây là dạng từ được sử dụng phổ biến trong tiếng Anh. Tuy nhiên, quá khứ phân từ là gì? Khi nào dùng quá khứ phân từ? Hãy cùng Ngoại ngữ Phương Lan khám phá chi tiết ngay dưới đây nhé.

1.Quá khứ phân từ là gì?

Quá khứ phân từ (Past Participle) là dạng động từ được thêm đuôi “-ed” (đối với các động từ theo quy tắc) và biến đổi khác (đối với các động từ bất quy tắc).

Ví dụ:

  • I finished my homework last night. (Tối qua tôi đã làm bài tập về nhà xong rồi.)
  • No one believed that I graduated from RMIT with a good degree. (Không ai tin rằng tôi đã tốt nghiệp đại học RMIT với tấm bằng giỏi.)

Xem thêm: ĐỘNG TỪ BẤT QUY TẮC TRONG TIẾNG ANH

2.Cách thành lập quá khứ phân từ

Phần lớn, các quá khứ phân từ sẽ được thành lập từ các động từ nguyên thể thêm đuôi “-ed”. Tuy nhiên, trong tiếng Anh có rất nhiều động từ không tuân theo quy tắc này (động từ bất quy tắc). Vậy cách thành lập của quá khứ phân từ như thế nào? Khám phá ngay.

cách thành lập quá khứ phân từ

2.1 Thêm “-ed” đối với động từ có quy tắc

Đối với các động từ theo quy tắc thì quá khứ phân từ sẽ được thành lập bằng cách thêm đuôi “ed” vào cuối động từ.

Ví dụ:

  • Work -> Worked
  • Wish -> Wished

Khi thêm đuôi “-ed” thì bạn cần lưu ý một vài trường hợp dưới đây:

  • Đối với các động từ kết thúc bằng “e” thì khi chuyển sang quá khứ phân từ bạn chỉ cầm thêm đuôi “d”. Ví dụ: Used, graduated, smiled,…
  • Đối với các động từ kết thúc bằng “c” thì thêm “k” trước khi thêm đuôi “ed”. Ví dụ: Trafficked,…
  • Đối với động từ kết thúc bằng “phụ âm + y” thì bạn cần đổi “y” thành “i” và thêm “ed”. Ví dụ: Cried, copied, flied,…
  • Đối với các động từ kết thúc bằng “nguyên âm + y” thì chỉ cần giữ nguyên và thêm “ed”. Ví dụ: Stayed
  • Với các động từ có 1 âm tiết, kết thúc bằng “nguyên âm + phụ âm” thì khi đổi sang quá khứ phân từ thì cần gấp đôi phụ âm cuối và thêm “ed”. Ví dụ: Rubbed, stopped,…

2.2 Quá khứ phân từ trong bảng động từ bất quy tắc 

Đối với các động từ bất quy tắc thì khi chuyển sang quá khứ phân từ thì sẽ không tuân theo bất kỳ quy tắc nào. Vì thế, các duy nhất để sử dụng các động từ bất quy tắc này chính là bạn cần ghi nhớ và luyện tập thường xuyên.

Dưới đây là một số động từ bất quy tắc thông dụng để bạn có thể tham khảo:

Nguyên thể Quá khứ Quá khứ phân từ Nghĩa
be was/were been thì, là, bị, ở
begin began begun bắt đầu
bet bet/betted bet/betted đánh cược, cá cược
bite bit bitten cắn
break broke broken đập vỡ
bring brought brought mang đến
build built built xây dựng
buy bought bought mua
catch caught caught bắt, chụp
choose chose chose chọn, lựa
come came come đến, đi đến
cut cut cut cắt, chặt
do did done làm
drive drove driven lái xe
eat ate eaten ăn
find found found tìm thấy, thấy
fly flew flown bay
forget forgot forgotten quên
get got got/gotten có được
give gave given cho
go went gone đi
have had had
hear heard heard nghe
know knew known biết, quen biết
learn learnt/learned learnt/learned học, được biết
leave left left ra đi, để lại
mistake mistook mistaken phạm lỗi, lầm lẫn
misunderstand misunderstood misunderstood hiểu lầm
reawake reawoke reawaken đánh thức 1 lần nữa
rebuild rebuilt rebuilt xây dựng lại
resend resent resent gửi lại
ring rang rung rung chuông
rise rose risen đứng dậy, mọc
see saw seen nhìn thấy
sell sold sold bán
show showed shown/showed cho xem
sing sang sung ca hát
smell smelt smelt ngửi
spend spent spent tiêu xài
swim swam swum bơi lội
wear wore worn mặc
write wrote written viết

3.Cách dùng quá khứ phân từ

Quá khứ phân từ thường được sử dụng phổ biến trong thi quá khứ hoàn thành với vai trò là động từ chính. Ngoài ra, dạng động từ này còn được sử dụng phổ biến trong đa dạng các trường hợp khác nhau. Hãy cùng Ngoại ngữ Phương Lan khám phá chi tiết ngay dưới đây.

3.1 Quá khứ phân từ trong thì hoàn thành

Quá khứ phân từ được sử dụng phổ biến trong các thì hoàn thành. Cụ thể là thì hiện tại hoàn thành, quá khứ hoàn thành và tương lai hoàn thành.

Cấu trúc thì hiện tại hoàn thành: S + have/has + V-ed/PII + …

Ví dụ:

  • My brother has stayed with her parents since he graduated. (Anh trai tôi đã ở cùng bố mẹ kể từ khi anh ấy tốt nghiệp.)
  • I have studied Chinese for 4 years. (Tôi đã học tiếng Trung 4 năm)

Cấu trúc thì quá khứ hoàn thành: S + had + V-ed/PII + …

Ví dụ:

  • had finished my homework before I went to bed last night. ( Tôi  đã hoàn thành bài về nhà trước khi đi ngủ đêm qua. )
  • My sister hadn’t washed the dishes when my mother came home. (Chị gái tôi vẫn chưa rửa bát khi mẹ tôi về đến nhà.)

Cấu trúc thì tương lai hoàn thành: S + will have + V-ed/PII + …

Ví dụ:

  • She will have finished this book before 10 o’clock this evening. (Cô ấy đã hoàn thành xong cuốn sách này rồi  trước 10 giờ tối nay.)
  • will have taken a Chinese speaking course by the end of next week. (Tôi đã tham gia vào một khóa học nói tiếng Trung rồi cho tới cuối tuần sau.)

3.2 Đóng vai trò tính từ trong câu

Quá khứ phân từ còn được sử dụng như một tính từ trong câu. Các tính từ quá khứ phân từ nói về cảm giác, cảm xúc của một người gây ra bởi một sự vật, sự việc bất kỳ nào đó.

Ví dụ:

  • My brother is interested in that book. (Anh trai tôi quan tâm đến cuốn sách đó.)
  • My mother is tired of her work. (Mẹ tôi mệt mỏi với công việc của mình.)

3.3 Dùng trong câu bị động

Câu bị động là cấu trúc mà chủ người là người hoặc vật chịu sự tác động của một đối tượng nhất định.

Cấu trúc: tobe + V-ed/PII.

Ví dụ:

  • The book was written by my brother last week. (Cuốn sách được viết bởi anh trai tôi tuần trước.)
  • The food has been cooked by professional chefs (Đồ ăn đã được nấu bởi các đầu bếp chuyên nghiệp)

3.4 Sử dụng trong mệnh đề quan hệ rút gọn

Ngoài những cách dùng ở trên thì quá khứ phân từ còn được sử dụng trong mệnh đề quan hệ rút gọn khi mệnh đề ở dạng bị động.

Ví dụ:

  • She told me about the present which was sent by her boyfriend last night.  (Cô ấy nói với tôi về món quà được bạn trai cô ấy gửi tối qua.)

-> She told me about the letter sent by her boyfriend last night.

  • The shirt which was sold last week is Linh’s favorite. (Chiếc áo được bán tuần trước là chiếc áo yêu thích của Linh.)

-> The T-shirt sold yesterday is Linh’s favorite.

cách dùng quá khứ phân từ

4.Phân biệt quá khứ phân từ và hiện tại phân từ

Thực tế, rất nhiều người thường dễ bị nhầm lẫn giữa hiện tại phân từ và quá khứ phân từ. Tuy nhiên, cả hai dạng từ này có cách sử dụng khác nhau. Hãy cùng Langmaster khám phá ngay dưới đây:

4.1 Hiện tại phân từ (V-ing)

– Dùng làm chủ ngữ trong câu, đóng vai trò như một danh từ.

Ví dụ: Reading book is my hobby. (Đọc sách là sở thích của tôi.)

– Dùng làm tân ngữ của động từ

Ví dụ: I forget sending her the email. (Tôi quên gửi cho cô ấy email.)

– Dùng làm tân ngữ của cụm giới từ hoặc dùng như bổ ngữ

Ví dụ: My brother is so excited in going fishing tomorrow. (Anh trai tôi rất hào hứng trong việc đi câu cá vào ngày mai.)

– Dùng trong mệnh đề rút gọn

Ví dụ: The girl helping me isn’t my friend. (Cô gái đang giúp tôi không phải là bạn của tôi.)

4.2 Quá khứ phân từ  (V-ed)

– Dùng trong thì hoàn thành

Ví dụ: I have studied Chinese for 4 years. (Tôi đã học tiếng Trung 4 năm)

– Đóng vai trò như tính từ trong câu

Ví dụ: My mother is tired of her work. (Mẹ tôi mệt mỏi với công việc của mình.)

– Dùng trong câu bị động

Ví dụ: The book was written by my brother last week. (Cuốn sách được viết bởi anh trai tôi tuần trước.)

– Sử dụng trong mệnh đề quan hệ rút gọn

Ví dụ: -> She told me about the letter sent by her boyfriend last night. (Cô ấy nói với tôi về món quà được bạn trai cô ấy gửi tối qua.)

5.Bài tập về quá khứ phân từ

Bài tập

Bài tập 1: Chọn đáp án đúng

  1. She likes the film so much. It’s really (amazed/ amazing ).
  2. It’s really ( terrifying / terrified) experience. We will never forget it.
  3. My brother reads a (fascinated/ fascinating ) book. It made him (surprised/ surprising) at the immigrants.
  4. People easily (embarrassed/ embarrassing) when we can’t express ourself well in USA.
  5. During the first few years, many immigrants feel (hindering/ hindered) by their slow economic advancement.
  6. My sister felt (disappointed/ disappointing) very when her visa to England was denied.
  7. We used to go (fishing/ fished) together when we were 16 years old.
  8. Many baseball players from the US (excited/excited) when they are selected to play for their National team.
  9. (Got/Getting) stuck in traffic, I knew I would be fined for being late for work.
  10. (Made/Making) in China, the car was sold at a low price.

Bài tập 2: Viết lại câu sử dụng hiện tại phân từ hoặc quá khứ phân từ

  1. A beautiful girl was sitting next to me on the train. I don’t talk to her much

=> I didn’t talk much to the …………………………………………………..

  1. A taxi was taking my family to the airport. It was badly damaged.

=>The …………………………………………………..

  1. There is a shop at the end of this street. That shop sells very good Korean food.

=>At the end of the street there’s a …………………………………………………..

  1. A factory has just opened on the town. It employs 250 people.

=> A………………………………………………….. has just opened in the town.

  1. The company sent me a brochure. It contained important confidential information..

=>The company sent me …………………………………………………..

Đáp án

Bài tập 1:

  1. amazing
  2. terrifying
  3. fascinating
  4. embarrassed
  5. hindered
  6. disappointed
  7. fishing
  8. excited
  9. getting
  10. made

Bài tập 2:

  1. I didn’t talk much to the beautiful girl sitting next to me on the train.
  2. The taxi taking my family to the airport,was badly damaged.
  3. At the end of the street there’s a good Korean food
  4. A factory employing 250 people has just opened in the town.
  5. The company sent me a brochure containing important confidential information.

Phía trên là toàn bộ kiến thức về quá khứ phân từ để bạn tham khảo. Hy vọng sẽ giúp ích cho bạn trong quá trình tự học tiếng Anh của mình nhé.

Xem thêm:Chủ ngữ giả trong tiếng anh: Cấu trúc, cách dùng và các lưu ý 

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *