Biết được một từ tiếng Anh thuộc từ loại gì là một việc vô cùng quan trọng. Điều này sẽ giúp bạn biết được cách dùng từ vựng đó trong câu. Quan trọng hơn, biết được cách dùng từ loại bạn sẽ dễ dàng đạt được điểm cao trong những kì thi TOEIC, IELTS, TOEFL… Với những phương pháp nhận biết từ loại trong tiếng Anh dưới đây mà Ngoại ngữ Phương Lan chỉ cho bạn, bạn sẽ thấy rằng từ loại không hề khó như bạn nghĩ!
Các loại từ loại trong tiếng Anh
Để nhận biết từ loại tiếng Anh, đầu tiên bạn phải hiểu và định nghĩa được các loại từ loại này. Trong tiếng Anh có tất cả 8 từ loại được hiểu như sau:
Danh từ (Nouns): Là những từ chỉ người, sự vật
Ví dụ; Korea, John, river,…
Đại từ (Pronouns): Là từ thay thế cho danh từ.
Ví dụ: I, you, them, who, which…
Tính từ (Adjectives): Là từ cung cấp tính chất cho danh từ.
Ví dụ: dirty, new, old, beautiful, ugly,…
Động từ (Verbs): Là từ diễn tả hành động, trạng thái, cảm xúc…
Ví dụ: go, play, hungry, cut,…
Trạng từ (Adverbs): Là từ bổ sung ý nghĩa cho động từ, một tính từ hay trạng từ khác…
Ví dụ: I sw him yesterday.
Giới từ (Prepositions): Là từ thường dùng với danh từ và đại từ, chỉ mối tương quan giữa từ này với từ khác.
Ví dụ: The table was near the windows.
Liên từ (Conjunctions): Là từ nối từ( words), ngữ( phrases) hay câu( sentences) lại với nhau.
Ví dụ: I and you are best friend.
Thán từ (Interjections): Là từ diễn tả tình cảm, cảm xúc đột ngột, bất ngờ.
Phương pháp nhận biết từ loại trong tiếng Anh
Danh từ (N)
- Là chủ ngữ trong câu: Math is the subject I like best. ( Toán là môn học tôi thích nhất).
- Làm tân ngữ, đứng sau động từ: I love my family.
- Đứng sau tính từ( my, your, ours, his, her, beautiful,…): Her is my friend.( Cô ấy là bạn của tôi).
- Sau mạo từ “a,an” và các từ “this, that, these, those, each, both, few, a few, little, a little,...: This dress is an beautiful dress.( Cái đàm này là một cái đầm đẹp).
- Sau “enough”: John didn’t have enough money to by that car.
- Sau các giới từ: in/ on/ of/ with/ under/ about/ at…: Thanh is good at Math.
Tính từ (adj)
- Tính từ đứng trước danh từ Adj+N: He is a good person( Anh ấy là một người tốt).
- Tính từ đứng sau động từ liên kết: tobe/ seem/ appear/ feel/ taste/ look/ keep/ get + adj: He is feel tired.
- Sau “too”: S+ tobe/ seem/ appear… + too+ adj : He is too short to play volleyball.
- Trước “enough”: S+ tobe+ adj+ enough: She is tall enough to play volleyball.
- Trong cấu trúc “so…that”: tobe/ seem/ appear/ feel/ taste/ look: keep/ get…+ so + adj + that: The weather was so bad that we decided to stay at home.
- Tính từ sử dụng trong câu cảm thán: How+ adj+ S/ V + what+ (a/an) + adj+ N: What a beautiful
Trạng từ( adv)
- Trước động từ thường: I sometime play football at 4:00.
- Sau “too”: V+ too+ adv: The teacher speaks slowly enough for us to understand.
- Trạng từ thường đứng một mình ở đầu câu, giữa câu hoặc cuối câu, ngăn cách bởi dấu phẩy: Last summer, I came back my home.
Mẹo nhỏ nhận biết từ loại trong tiếng Anh khi làm bài tập
Trong quá trình làm bài tập, từ loại có những đâu hiệu đơn giản giúp bạn dễ dàng nhận biết được đó là từ loại gì. Những dấu hiệu này giúp bạn tiết kiệm thời gian và xác định đúng từ loại hơn đối với dạng làm bài tập trắc nghiệm. Để tránh nhầm lẫn, bạn phải có phương pháp học đúng đắn và thường xuyên làm bài tập để nhạy bén hơn.
Danh từ thường kết thúc bằng:
-tion/ -ation/ -ment/ -er/ -or/ -ant/ -ing/ -age/ -ship/ -ism/ -iti/ -ness.
Ví dụ: information, development, doctor, player, teenage, friendship, socialism, happiness..
Tính từ thường kết thúc bằng:
-ful/ -less/ -ly/ -al/ -ble/ -ive/ -ous/ -ish/ -y/ -like/ -ic/ -ed/ -ing
Ví dụ: beautiful, useful,lovely, international, passive, famous, selfish, rainy, cloudy, interesting, bored…
Trạng từ được thành lập bằng cách thêm “-ly” vào đuôi.
Ví dụ: beautifully, badly, carefully…
Một số trạng từ cần ghi nhớ( adj-> adv)
- Good-> well
- Late-> lately
- Fast-> fast
Chỉ cần nắm vững những phương pháp nhận biết từ loại tiếng Anh trên, bất kì dạng bài tập nào về dạng này bạn đều có thể dễ dàng làm được. Chúc các bạn sẽ ôn luyện tốt và có một kì thi trọn vẹn!
Xem thêm:[A – Z] Hiểu rõ hơn về Olympic tiếng Anh và cách đăng ký