PHÂN BIỆT KHU BIỆT TỪ VÀ TÍNH TỪ TRONG TIẾNG TRUNG

PHÂN BIỆT KHU BIỆT TỪ VÀ TÍNH TỪ

Hôm nay NGOẠI NGỮ PHƯƠNG LAN sẽ giới thiệu đến các bạn cách phân biệt khu biệt từ và tính từ nhé!.

1. KHÁI QUÁT VỀ KHU BIỆT TỪ

1.1 Khái niệm

Khu biệt từ còn được gọi là tính từ phi vị ngữ, là từ biểu thị đặc trưng và thuộc tính của sự vật hiện tượng.

1.2 Hình thức cấu thành

Hình thức cấu thành của khu biệt từ có đặc điểm rất nổi bật, có thể phân thành 2 loại:

a)    Hình thức phụ gia: Trước hoặc sau căn tố thêm các phụ tố. Một số phụ tố thường gặp

Ví dụ:

  • 式:中式、西式、新式
  • 性:慢性、真性、假性
  • 级:高级、中级、初级
  • 等:高等、中等、初等
  • 型:大型、中型、小型
  • 色:彩色、米色、茶色
  • 无:无机、无声、五毒
  • 非:非法、非正义、非理性
  • 有:有关、有声、有钱
  • 双:双边、双份、双中
  • 多:多元、多维、多民族
  • 单:单项、单面、单色

b)    Hình thức phức hợp

Ví dụ:

  • 野生、经典、木质、机动、国营

PHÂN BIỆT KHU BIỆT TỪ VÀ TÍNH TỪ

2. PHÂN BIỆT KHU BIỆT TỪ VÀ TÍNH TỪ

2.1 Chức năng trong câu

  • Tính từ: có thể đảm nhiệm nhiều chức năng trong câu như vị ngữ, định ngữ, trạng ngữ, bổ ngữ
  • Khu biệt từ :
    • Chỉ có thể làm định ngữ cho danh từ (thường trực tiếp làm định ngữ cho danh từ mà không cần trợ từ kết cấu “的”)

Ví dụ:

1. 内排机场是民用机场。

NèiPái jīchǎng shì mínyòng jīchǎng.

Sân bay Nội Bài là sân bay dân dụng.

  • “民用” là khu biệt từ, làm định ngữ cho danh từ “机场”

2. 三星集团很大型。(×)

  • “大型” là khu biệt từ nên không thể làm vị ngữ

3. 这种产品高级得很。(×)

  • “高级” là khu biệt từ nên không thể làm bổ ngữ
    • Khi khu biệt từ kết hợp với trợ từ kết cấu “的” tạo thành đoản ngữ chữ “的”, mới có thể làm chủ ngữ, tân ngữ

Ví dụ:

1. 西式的很好看。

Xīshì de hěn hǎokàn.

Cái kiểu Tây rất đẹp.

  • Làm chủ ngữ

2. 我喜欢茶色的。

Wǒ xǐhuān chásè de.

Tôi thích cái màu trà.

  • Làm trạng ngữ

PHÂN BIỆT KHU BIỆT TỪ VÀ TÍNH TỪ

2.2 Khả năng kết hợp với phó từ phủ định

  • Tính từ có thể kết hợp với phó từ phủ định “不”
  • Không thể kết hợp với phó từ phủ định “不”, khi muốn thể hiện phủ định thêm “非”

Ví dụ:

1. 他不聪明。

Tā bù cōngmíng.

Cậu ấy không thông minh.

他非聪明。(×)

  • “聪明”là tính từ, nên thêm “不” để thể hiện sự phủ định

2. 这是非合法投资项目。

Zhè shìfēi héfǎ tóuzī xiàngmù.

Đây là hạng mục đầu tư bất hợp pháp.

这是不合法投资项目。(×)

  • “合法”là khu biệt từ, nên thêm “非”để thể hiện sự phủ định

Hi vọng bài viết này đã giúp các bạn giải đáp nắm vững cách dùng và vận dụng thành thạo cách dùng của khu biệt từ và tính từ. Hi vọng các bạn sẽ thích bài viết này, hẹn gặp các bạn ở bài viết sau nhé!

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *