등록하다 Hay 신청하다
Khi nào dùng 등록하다 hay 신청하다, 등록하다 với 신청하다 khác gì nhau là một số câu hỏi hay thấy trên các nhóm học tiếng Hàn trên fb. Qua một số bài tranh luận và Blog tìm kiếm thêm thông tin thì có các kết luận như sau để phân biệt 등록하다 Hay 신청하다.
Trước hết hãy xem qua định nghĩa của cả 2 từ theo như Viện ngôn ngữ Hàn Quốc cung cấp như sau:
등록하다 | 신청하다 |
1. (Đăng ký) 학원이나 학교에 정식 학생으로 이름을 올리거나 단체에 회원으로 이름을 올리다. Cho tên vào danh sách học sinh chính thức ở trung tâm hay trường học, hoặc cho tên vào danh sách hội viên của đoàn thể. | 1. (Đăng ký) 단체나 기관 등에 어떤 일을 해 줄 것을 정식으로 요구하다. Yêu cầu chính thức đoàn thể hay cơ quan… làm cho việc nào đó. |
2. (Đăng ký) 법률에서, 허가나 인정을 받기 위해 이름 등을 행정 관서나 공공 기관의 문서에 기록되게 하다. Làm cho tên… được ghi vào văn thư của cơ quan hành chính hay cơ quan công quyền để nhận giấy phép hay được chứng nhận về mặt luật pháp. | 2. (Xin gặp, đề nghị gặp) 남자나 여자가 상대에게 만나 줄 것을 청하다. Nam hay nữ đề nghị đối phương cho gặp mặt.
3. (đăng kí môn học ) 학교나 학원 등에서 어떤 과목을 등록하다. Đăng kí môn học nào đó ở trường học hay trung tâm… |
Bạn thấy không cách dùng nó khá là giống nhau. Tuy nhiên bạn hãy hình dung như sau:
1. 신청하다: tương tự apply
– Là các trường hợp đăng ký có tính chất phía tiếp nhận phải xem xét dựa trên các tiêu chí nhất định để tiến hành trả lời người (đăng ký) có đạt được, có được cấp phép hay nhận kết quả như mong muốn hay không.
Ví dụ khi thấy Job (tin tuyển dụng việc ngon) sẽ hay nói là apply job hay 비자를 신청하다(đăng ký xin visa), 장학금을 신청( đăng ký xin học bổng).
2. 등록하다: tương tự register
– Là các trường hợp đăng ký có tính chất dễ – hay khả năng đăng ký thành công cao.
Ví dụ bạn vào một trang web mới và muốn đăng ký thành viên thì sẽ là account register – dk mở tài khoản, 학원에 등록하다, 회원으로 등록하다( đăng ký thành viên), 정식으로 등록하다( đăng ký một cách chính thưc),