8. Ngữ pháp N-(으)로 인해(서)
Cấu trúc N-(으)로 인해(서) được sử dụng để thể hiện nguyên nhân và lý do của tình huống hoặc sự việc nào đó. Cấu trúc này được dùng nhiều trong các tình huống trang trọng, trong văn viết, tin tức báo chí, bài phát biểu,…
Danh từ kết thúc bằng phụ âm | +으로 인해(서)
|
Danh từ kết thúc bằng nguyên âm | +로 인해(서)
|
Ví dụ
- 인터넷으로 인해서 많은 정보를 쉽게 얻을 수 있게 되었어요: Nhờ internet mà ta có thể tiếp cận được nhiều thông tin một cách dễ dàng.
- 지나친 흡연으로 인해서 폐암에 걸리는 사람들이 늘고 있어요: Số lượng người mắc bệnh ung thư phổi ngày càng tăng do việc hút thuốc quá nhiều.
- 해마다 교통사고로 인해서 죽은 사람이 많이 있어요: Mỗi năm có nhiều người chết vì tai nạn giao thông.
Lưu ý
1. Cấu trúc này có thể kết hợp được với V theo cấu trúc “V–(으)ㅁ으로 인해서“.
- 실수를 범함으로 인해서 상사께 혼났습니다.
2. Nếu dùng cấu trúc để bổ nghĩa cho N đứng sau nó ta dùng theo cấu trúc “N –(으)로 인한 N“.
- 음주로 인한 교통사고가 증가하고 있어요.
3. Có thể lược bỏ 인해서 trong -(으)로 인해서 và chỉ sử dụng (으)로.
- 그 일로 우리는 학교에 못 갔어요.
9. Ngữ pháp A/V- (으)므로
Cấu trúc này được sử dụng để thể hiện nguyên nhân, lý do, căn cứ cho mệnh đề sau. Chủ yếu được dùng trong văn viết hoặc các tình huống mang tính nghi thức như diễn thuyết, thuyết trình.
Tính từ/Động từ | Quá khứ | +았/었/였으므로
|
Hiện tại | +(으)므로
|
|
Danh từ | Quá khứ | +였으므로/이었으므로
|
Hiện tại | +(이)므로
|
Ví dụ
- 다리를 꼬고 앉거나 비스듬히 기대앉으면 척추가 비뚤어지므로 좋지 않다: Nếu ngồi bắt chéo chân hoặc ngồi tựa lệch thì cột sống sẽ bị vẹo nên không tốt.
- 이 상품은 중도에 해지가 안 되므로 계약하기 전에 신중하게 생각하십시오: Sản phẩm này không được hủy hợp đồng giữa chừng nên trước khi ký kết hợp đồng hãy suy nghĩ cẩn thận.
- 선호가 아무 말도 안 하고 가만히 있었으므로 모두들 그가 화가 났다고 생각했다: Vì Seon-ho không nói lời nào mà ngồi yên lặng nên mọi người nghĩ rằng anh ấy đã tức giận.
Lưu ý
Cấu trúc này không được sử dụng với “-겠” để thể hiện dự đoán hay tương lai.
- 가을 날씨가 좋으므로 관광객이 많이 오겠어요. (x) ⇒ 가을 날씨가 좋으므로 관광객이 많이 온다. (o)
10. Ngữ pháp A/V-기에
Cấu trúc này thể hiện nội dung mệnh đề trước là nguyên nhân, lý do, căn cứ của mệnh đề sau. Thường được sử dụng nhiều trong văn viết và tình huống trang trọng.
Tính từ/Động từ | Quá khứ | +았/었/였기에
|
Hiện tại | +기에
|
|
Tương lai | +겠기에
|
|
Danh từ | Quá khứ | +였기에/이었기에
|
Hiện tại | +(이)기에
|
|
Tương lai | +(이)겠기에
|
Ví dụ
- 마감 일을 못 맞추겠기에 친구에게 좀 도와 달라고 했어요: Vì làm không kịp ngày đến hẹn nên tôi đã nhờ bạn giúp đỡ.
- 가: 얼마 전에 사무실 사람들에게 한마디 하셨다면서요?: Nghe nói là cách đây không lâu bạn đã trách mắng nhân viên hả? ⇒ 나: 네, 최근에 지각들이 하도 잦기에 한마디 좀 했어요: Vâng, dạo gần đây có nhiều người đi trễ nên tôi đã trách mắng họ.
- 각계각층의 사람들이 모금 활동에 적극 참여했기에 목표 금액을 쉽게 달성할 수 있었어요: Nhờ có mọi người ở mọi tầng lớp tham gia tích cực vào hoạt động quyên góp nên chúng tôi đã có thể đạt được số tiền mục tiêu một cách dễ dàng.
Lưu ý
Không sử dụng dạng mệnh lệnh hoặc thỉnh dụ ở mệnh đề sau.
- 그 여자가 너무 예쁘기에 전화번호를 물어볼까요? (x) ⇒ 그 여자가 너무 예쁘기에 전화번호를 물어봤어요. (o)
11. Ngữ pháp A/V-길래
Cấu trúc này được sử dụng khi người nói muốn thể hiện nguyên nhân, lý do hoặc căn cứ ở mệnh đề trước dẫn đến hành động ở mệnh đề sau. Cấu trúc này có nghĩa nguyên nhân hoặc căn cứ hành động không liên quan đến người nói hoặc do tình huống bên ngoài tác động. Thường được sử dụng nhiều trong văn nói.
Tính từ/Động từ | Quá khứ | +았/었/였길래
|
Hiện tại | +길래
|
|
Tương lai | +겠길래
|
|
Danh từ | Quá khứ | +였길래/이었길래
|
Hiện tại | +(이)길래
|
|
Tương lai | +(이)겠길래
|
Ví dụ
- 날씨가 덥길래 에어컨을 틀었어요: Tôi đã mở điều hòa vì trời nóng.
- 태풍이 와서 바람이 심하게 불길래 약속을 취소하고 집에 있었어요: Vì có bão, gió thổi to nên tôi đã hủy hẹn và ở nhà.
- 외국 신문에 재미있는 기사가 났길래 번역해서 내 블로그에 올렸어요: Vì có bài báo nước ngoài thú vị nên tôi đã dịch và đưa lên trang blog của mình.
Lưu ý
Không sử dụng dạng mệnh lệnh hoặc thỉnh dụ ở mệnh đề sau.
- 소고기가 마트에서 할인하길래 많이 사 옵시다. (x) ⇒ 소고기가 마트에서 할인하길래 많이 사 올 거예요. (o)