[NGỮ PHÁP TRỌNG ĐIỂM] NOUN (DANH TỪ)

tiếng anh lớp 7 tại Vĩnh Phúc

Danh từ, cách phân loại cùng các kiến thức xung quanh về danh từ trong tiếng Anh sẽ được tổng hợp trong bài viết dưới đây.

1.NHỮNG KHÁI NIỆM CƠ BẢN VỀ DANH TỪ

a. Khái niệm về danh từ

Danh từ (Noun) là từ loại để chỉ một người, một vật, một sự việc, một tình trạng hay một cảm xúc.

b.Một số cách phân biệt danh từ

Cách 1: Phân theo chung – riêng

Danh từ chung (Common nouns) Danh từ riêng (Proper nouns)
Danh từ chung (common nouns): là danh từ dùng làm tên chung cho một loại

Eg: Pen, woman, bag…

Danh từ riêng (proper nouns): giống như tiếng Việt là các tên riêng của người, địa danh

Eg: Linh, Hà Nội, ..

 

Cách 2: Phân theo tập thể – trừu tượng

Danh từ tập thể (Collective nouns) Danh từ trừu tượng (abstract nouns)
– Danh từ tập thể (Collective nouns): là một từ tập hợp gọi tên một nhóm hay một tập hợp nhiều người, nơi chốn, hoặc đồ vật

– Eg: Crew, team, navy, republic, nation, federation, herd, bunch, flock, swarm, litter,…

– Danh từ trừu tượng (abstract nouns): là một danh từ chung nhằm gọi tên một ý tưởng hoặc một phẩm chất. Các từ này thường không được xem, ngửi, tiếp xúc hoặc nếm.

– Nó có thể ở dạng số ít hoặc số nhiều.

– Nó có thể đếm được hoặc không đếm được.

– Eg: Joy, peace, emotion, wisdom, beauty, courage, love, strength, character, happiness, personality.

Cách 3: Danh từ đếm được và không đếm được

a,Phân loại

Danh từ đếm được

(Countable nouns)

Danh từ không đếm được

(Uncountable nouns)

Là danh từ mà chúng ta có thể đếm trực tiếp người hay vật ấy. Phần lớn danh từ cụ thể đều thuộc vào loại đếm được.

– Eg:: boy, apple, book, tree…

Là danh từ mà chúng ta không đếm trực tiếp người hay vật ấy. Muốn đếm, ta phải thông qua một đơn vị đo lường thích hợp. Phần lớn danh từ trừu tượng đều thuộc vào loại không đếm được.

– Eg: meat, ink, chalk, water…

b,Dạng số nhiều của danh từ

Thông thường danh từ lấy thêm S ở số nhiều

– Eg:: chair – chairs, girl – girls, dog – dogs

Những danh từ tận cùng bằng O, X, S, Z, CH, SH lấy thêm ES ở số nhiều

Eg: potato – potatoes, box – boxes, bus – buses, watch – watches, dish – dishes

➢ Ngoại lệ:

Những danh từ tận cùng bằng nguyên âm + O chỉ lấy thêm S ở số nhiều.

Eg: cuckoos, cameos, bamboos, curios, studios, radios

Những danh từ tận cùng bằng phụ âm + Y thì chuyển Y thành I trước khi lấy thêm ES

Eg: lady – ladies, story – stories

Những danh từ tận cùng bằng F hay FE thì chuyển thành VES ở số nhiều

Eg: leaf – leaves, knife – knives

2.CHỨC NĂNG VÀ CÁCH ĐỌC CỦA DANH TỪ

Các trường hợp đặc biệt của danh từ

Có số nhiều đặc biệt Có hình thức số ít và số nhiều giống nhau
man – men : đàn ông

woman – women : phụ nữ

child – children : trẻ con

tooth – teeth : cái răng

foot – feet : bàn chân

mouse – mice : chuột nhắt

goose – geese : con ngỗng

louse – lice : con rận

deer : con nai

sheep : con cừu

swine : con heo

Mạo từ (Article)

a,Chức năng của danh từ:

Danh từ có thể làm chủ ngữ (subject) cho một động từ (verb):

Eg: Musician plays the piano (Nhạc sĩ chơi piano)

Musician (danh từ chỉ người) là chủ ngữ cho động plays

Eg: Mai is a student of faculty of Music Education

(Mai là sinh viên của khoa Sư phạm Âm nhạc) – Mai (tên riêng) là chủ ngữ cho động từ “to be”- is

Danh từ có thể làm tân ngữ trực tiếp (direct object) cho một động từ:

Eg: He bought a book (Anh ấy đã mua một cuốn sách) – a book là tân ngữ trực tiếp (direct object) cho động từ quá khứ bought

Danh từ có thể làm tân ngữ gián tiếp (indirect object) cho một động từ:

Eg: Tom gave Mary flowers

(Tom đã tặng hoa cho Mary) – Mary (tên riêng) là tân ngữ gián tiếp cho động từ quá khứ gave

Danh từ có thể làm tân ngữ (object) cho một giới từ (preposition):

Eg: “I will speak to rector about it” (Tôi sẽ nói chuyện với hiệu trưởng về điều đó) – rector(danh từ chỉ người) làm tân ngữ cho giới từ to

Danh từ có thể làm bổ ngữ chủ ngữ (subject complement)

khi đứng sau các động từ nối hay liên kết (linking verbs) như to become, to be, to seem,…:

Eg: I am a teacher (Tôi là một giáo viên) – teacher (danh từ chỉ người) làm bổ ngữ cho chủ ngữ I

Eg: He became a president one year ago (ông ta đã trở thành tổng thống cách đây một năm)- president (danh từ chỉ người) làm bổ ngữ cho chủ ngữ He

Eg: It seems the best solution for English speaking skill (Đó dường như là giải pháp tốt nhất cho kỹ năng nói tiếng Anh) – solution (danh từ trừu tượng) làm bổ ngữ cho chủ ngữ It

Danh từ có thể làm bổ ngữ tân ngữ (object complement)

Khi đứng sau một số động từ như to make (làm, chế tạo,…), to elect (lựa chọn, bầu,…), to call (gọi <điện thoại>,…), to consider (xem xét,…), to appoint (bổ nhiệm,…), to name (đặt tên,…), to declare (tuyên bố,..) to recognize (công nhận,…), … :

Eg: Board of directors elected her father president (Hội đồng quản trị đã bầu bố cô ấy làm chủ tịch ) – president (danh từ chỉ người) làm bổ ngữ cho tân ngữ father

b,Một số cách phát âm danh từ

S tận cùng (ending S) được phát âm như sau:

Được phát âm là /z/  Được phát âm là /s/  Được phát âm là /iz/
Khi đi sau các nguyên âm và các phụ âm tỏ (voiced consonants), cụ thể là các phụ âm sau: /b/, /d/, /g/, /v/, /T/, /m/, /n/, /N/, /l/, /r/.

Ví dụ: boys, lies, ways, pubs, words, pigs, loves, bathes, rooms, turns, things, walls, cars.

Khi đi sau các phụ âm điếc (voiceless consonants), cụ thể là các phụ âm sau: /f/, /k/, /p/, /t/ và /H/.
Ví dụ: laughs, walks, cups, cats, tenths.
Khi đi sau một phụ âm rít (hissing consonants), cụ thể là các phụ âm sau: /z/, /s/, /dZ/, /tS/, /S/, /Z/.
Ví dụ: refuses, passes, judges, churches, garages, wishes.

3.Top 100 danh từ thường sử dụng nhiều nhất

Stt Từ tiếng Anh Nghĩa tiếng Việt Stt Từ tiếng Anh Nghĩa tiếng Việt
1 people Người 51 media Phương tiện truyền thông
2 history Lịch sử 52 thing những vật
3 way Đường 53 oven Lò nướng
4 art Nghệ thuật 54 community Cộng đồng
5 world Thế giới 55 definition Định nghĩa
6 information Thông tin 56 safety Sự an toàn
7 map Bản đồ 57 quality Chất lượng
8 two Hai 58 development Phát triển
9 family Gia đình 59 language Ngôn ngữ
10 government Chính phủ 60 management Quản lý
11 health Sức khỏe 61 player Người chơi
12 system Hệ thống 62 variety Nhiều
13 computer Máy tính 63 video Video
14 meat Thịt 64 week Tuần
15 year Năm 65 security An ninh
16 thanks Lời cảm ơn 66 country Nước
17 music Âm nhạc 67 exam Thi
18 person Người 68 movie Phim
19 reading Cách đọc 69 organization Cơ quan
20 method Phương pháp 70 equipment Thiết bị
21 data Dữ liệu 71 physics Vật lý
22 food Thức ăn 72 analysis Nghiên cứu
23 understanding Hiểu biết 73 policy Chính sách
24 theory Lý thuyết 74 series Loạt
25 law Pháp luật 75 thought Tư tưởng
26 bird Chim 76 basis Căn cứ
27 literature Văn chương 77 boyfriend Bạn trai
28 problem Vấn đề 78 direction Phương hướng
29 software Phần mềm 79 strategy Chiến lược
30 control Kiểm soát 80 technology Công nghệ
31 knowledge Kiến thức 81 army Quân đội
32 power Quyền lực 82 camera Máy chụp hình
33 ability Khả năng 83 freedom Sự tự do
34 economics Kinh tế học 84 paper Giấy
35 love Tình Yêu 85 environment Môi trường
36 internet Internet 86 child Trẻ em
37 television Tivi 87 instance Trường hợp
38 science Khoa học 88 month Tháng
39 library Thư viện 89 truth Sự thật
40 nature Bản chất 90 marketing Thị trường
41 fact Việc 91 university Trường đại học
42 product Sản phẩm 92 writing Viết
43 idea Ý kiến 93 article Điều khoản
44 temperature Nhiệt độ 94 department Bộ
45 investment Đầu tư 95 difference Khác nhau
46 area Khu vực 96 goal Mục tiêu
47 society Xã hội 97 news Tin tức
48 activity Hoạt động 98 audience Khán giả
49 story Câu chuyện 99 fishing Đánh cá
50 industry Ngành công nghiệp 100 growth Tăng trưởng

4. BÀI TẬP VỀ DANH TỪ TRONG TIẾNG ANH

Bài tập thực hành

Exercise 1: Viết dạng số nhiều của các danh từ sau

  1. These (person) ___________ are protesting against the president.
  2. The (woman) ___________ over there want to meet the manager.
  3. My (child) ___________hate eating pasta.
  4. I am ill. My (foot) ___________ hurt.
  5. Muslims kill (sheep) ___________ in a religious celebration.
  6. brush my (tooth) ___________ three times a day.
  7. he (student ) ___________ are doing the exercise right now.
  8. he (fish) ___________ I bought are in the fridge.
  9. They are sending some (man) ___________ to fix the roof.
  10. Most (housewife) ___________ work more than ten hours a day at home.
  11. Where did you put the (knife) ___________?
  12. (Goose) ___________ like water.
  13. (Piano) ___________ are expensive.
  14. Some (policeman) ___________ came to arrest him.
  15. Where is my (luggage) ___________?  In the car!

Exercise 2: Chuyển các danh từ sau sang số nhiều

  1. a table                    -> ……………………………..
  2. an egg                     ->…………………………
  3. a car                       ->…………………………
  4. an orange               ->…………………………
  5. a house                  ->…………………………
  6. a student                -> …………………………
  7. a class                    ->…………………………
  8. a box                      ->…………………………
  9. a watch                  ->…………………………
  10. a dish                   ->…………………………
  11. a quiz                   ->…………………………
  12. a tomato               ->…………………………
  13. a leaf                    ->…………………………
  14. a wife                    ->…………………………
  15. a country               ->…………………………
  16. a key                     ->…………………………
  17. a policeman          ->…………………………
  18. a bamboo             ->…………………………
  19. an ox                    -> …………………………

Đáp án các bài tập

Exercise 1:

1. people

2. women

3. children

4. feet

5. sheep

6. teeth

7. students

8. fish

9. men

10. housewives

11. knives

12. geese

13. pianos

14. policemen

15. luggage (vì luggage (hành lí) là danh từ không đếm được nên không có dạng số nhiều)

Exercise 2:

1. tables

2. eggs

3. cars

4. oranges

5. houses

6. students

7. classes

8. boxes

9. watches

10. dishes

11. quizzes

12. tomatoes

13. leaves

 

14. wives

15. countries

16. keys

17. policemen

18. bamboos

19. oxen

 

Bài học về Danh từ của chúng ta đã kết thúc rồi, Chúc các bạn học tập tốt!

Cùng theo dõi Ngoại ngữ Phương Lan để cập nhật những kiến thức mới nhé.

Xem thêm: CÁC NGÔI TRONG TIẾNG ANH

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *