16.Cấu trúc ~어야/ 아야/ 여야 ( phải )
Được sử dụng khi tình huống đầu câu là điều kiện bắt buộc để tình huống thứ 2 xảy ra. là có thể làm gì chỉ khi hành động ở tình huống 1 xảy ra.
Ví dụ:
-일 운동을 해야 건강하게 지낼 수 있어:
Phải tập thể dục mỗi ngày thì mới có thể sống khỏe mạnh được
– 약을 먹어야 빨리 나을 거예요:
Phải uống thuốc thì mới mau khỏi bệnh
– 비가 와야 나무가 잘 자랄 수 있어요:
Phải có mưa thì cây mới có thể phát triển.
17.Cấu trúc ~는 다면/ ㄴ다면 /다면; 이라면/라면 (nếu như, giả sử)
Được sử dụng cho tình huống giả định nhưng tình huống này ít có khả năng sẽ xảy ra. Thường đi kèm với các từ như 만약, 만일.
Động từ có patchim dùng ~는 다면, không có patchim dùng ~ ㄴ다면
Tính từ dùng다면.
Danh từ có patchim dùng이라면, không có patchim dùng라면.
Ví dụ:
– 만약 지금 누구든지 만날 수 있다면 할아버지를 만나고 싶어요:
Giả sử nếu như bây giờ tôi có thể gặp một ai đó thì tôi mong có thể gặp ông tôi.
– 만일 하루만 살 수 있다면 그 하루 동안에는 가족하고 사랑하는 사람들과 보낼 거예요:
Giả sử tôi chỉ còn có thể sống 1 ngày nữa tôi muốn dành ngày đó bên gia đình và những người mà tôi.
yêu thương.
18.Cấu trúc ~어야지/ 아야지/ 여야지 ( thì phải, đương nhiên là phải)
Cấu trúc ngữ pháp tiếng Hàn này được dùng để nói rằng những gì mà người nghe hoặc 1 bên thứ ba sẽ phải làm gì đó. Điểm ngữ pháp này được sử dụng trong cuộc trò chuyện với những người thân hoặc những trẻ tuổi hơn. Hoặc cũng có thể được sử dụng khi người nói đang thực hiện lời hứa với chính mình.
Ví dụ:
– 늦을 것 같으면 미리 연락해야지:
Nếu như đến muộn thì phải liên lạc nói trước chứ.
– 잊어버리지 않으려면 중요한 일은 메모해 놓아야지요:
Để không quên thì phải ghi chú lại những nội dung quan trọng chứ.
19.Bị động từ trong Tiếng Hàn
Là một hình thức khác của bị động, ở hình này thì bản thân không tự làm mà nhờ người khác làm, hoặc ai đó làm gì cho một đối tượng khác.
Một số động từ:
– 보다 – 보이다 앉다 – 앉히다 살다 – 살리다 웃다 – 웃기다 자다 – 재우다.
– 먹다 – 먹이다 읽다 – 읽히다 알다 – 알리다 벗다 – 벗기다 타다 – 태우다.
– 죽다 – 죽이다 입다 – 입히다 울다 – 울리다 남다 – 남기다 깨다 – 깨우다.
– 끊다 – 끊이다 눕다 – 눕히다 듣다 – 들리다 숨다 –숨기다 서다 – 세우다.
– 낮다 – 낮추다 늦다 – 늦추다 맞다 – 맞추다 맡다 – 맡기다.
Ví dụ:
– 아저씨, 생일카드 좀 보여 주세요:
Chú ơi, chú cho cháu xem tâm thiệp sinh nhật chút được không ạ.
– 부장이 나에게 그 일을 맡겼어요:
20.Cấu trúc Tiếng Hàn ~ 이라든가/라든가 ( như là, chẳng hạn )
Danh từ có patchim dùng이라든가, không có patchim dùng라든가
Được dùng để đưa ra các ví dụ
Ví dụ:
– 반지라든가 장식품같은 것이 좋아요:
Tôi thích đồ trang sức như là nhẫn.
– 건설현장은 기계 소리라든가 망치소리라든가 하는 소리로 시끄럽다:
Công trường xây dựng ồn ào những âm thanh như là tiếng máy, tiếng búa.
21.Cấu trúc ~ 는다고/ ㄴ다고/ 다고 하던데 (nghe nói là )
Dùng để xác nhận câu phát biểu nghe được từ người thứ ba hoặc đưa ra lời khuyên đề nghị dựa trên
câu phát biểu đó
Đông từ có patchim dùng는다고하던데, không có patchim dùngㄴ다고하던데
Tính từ dùng다고 하던데
Ví dụ:
한국 사람들이 가장 좋아하는 중국 음식은 자장면이라고 하던데 한번 먹어 볼까요?
Tôi nghe nói rằng món ăn Trung Quốc mà người Hàn Quốc thích ăn nhất đó là mì tương đen, bạn muốn
ăn thử một lần không?
– 내일 시험을 본다고 하던데 아세요?
Tôi nghe nói là ngày mai có thi, bạn biết chưa?
22.Cấu trúc ~ 는다고/ ㄴ다고/다고/ (이) 라고 보다 ( nghĩ rằng, thấy rằng )
Diễn tả suy nghĩ của một ai đó về một tình huống hoặc một vấn đề quan trọng. Thường dùng các câu
như “ Tôi nghĩ rằng việc này” hoặc “ Tôi cảm thấy rằng”
Đông từ có patchim dùng는다고 보다, không có patchim dùngㄴ다고 보다
Tính từ다고 보다
Danh từ có patchim이 라고 보다, không có patchim 라고 보다
Ví dụ:
– 사형 제도가 필요하지 않는다고 봐요:
Tôi cảm thấy chế độ tử hình là không cần thiết.
– 청소년 문제에는 부모님의 관심이 가장 필요하다고 봐요:
Trong vấn đề của thanh thiếu niên, tôi cảm thấy sự quan tâm của bố mẹ là cần thiết nhất.
23.Cấu trúc ~ 는다고/ ㄴ 다고 /다고 해서; 냐고 해서; ~으라고/라고 해서; ~자고 해서 (vì ai đó nói ….nên….)
Sử dụng khi một ai đó nghe thấy một sự thật, một chân lý hay một hành động và dựa trên đó để làm
một việc khác.
Ví dụ:
– 친구가 고향에 돌아갔다고 해서 그 친구를 만나려 갔다가 왔어요:
Tôi nghe nói là bạn tôi đã về quê nên tôi đến để gặp người bạn đó
– 친구가 혼자서 술마시고 있다고 해서 그 술집에 가는 길이에요:
Nghe nói là bạn tôi đang ngồi uống rượu một mình nên tôi đang trên đường đến quán rượu đó.
24.Cấu trúc ~ 만 못하다 ( không bằng)
Được sử dụng khi sự việc đầu tiên trong câu không tốt như sự việc ở sau.
Ví dụ:
– 인터넷으로 사는 것이 직접 보고 사는 것만 못해요:
Mua hàng qua mạng không bằng trực tiếp đến xem rồi mua
– 이번에 새로 나온 핸드폰 디자인은 이전 디자인만 못한 것 같아요:
Thiết kế của chiếc điện thoại mới ra lần này có vẻ không bằng so với thiết kế lần trước
– 사 먹는 밥이 엄마 밥만 못해요:
Cơm ngoài không bằng cơm mẹ.
25.Cấu trúc ~는 대신에 ( 대신에) (thay vì)
Được sử dụng khi một hành động khác thay thế cho hành động đầu tiên, hoặc cái này thay thế cái kia.
Ví dụ:
– 표를 사는 대신에 저녁을 사 주세요:
Thay vì mua vé thì hãy mời tôi bữa tối nhé.
– 우리는 제주도에 가는 대신에 부산으로 여행을 가기로 정했어요:
Chúng tôi đã quyết định đi du lịch ở Busan thay vì đảo Jeju.
Xem thêm:https://ngoainguphuonglan.edu.vn/
TRUNG TÂM NGOẠI NGỮ PHƯƠNG LAN.
Địa chỉ: số 11,ngõ 10, Ngô gia tự,Vĩnh Yên,Vĩnh Phúc.
LH: 0866.606.023