Ngữ pháp tiếng Hàn sơ cấp 2 bài 7 trong giáo trình Tiếng Hàn Tổng Hợp

Ngữ pháp tiếng Hàn sơ cấp 2 bài 7 trong giáo trình Tiếng Hàn Tổng Hợp với chủ điểm ngữ pháp là Định, sẽ làm gì.

Cùng Ngoại ngữ Phương Lan học ngữ pháp tiếng Hàn sơ cấp 2 bài 7 qua bài viết dưới đây.

I. Ngữ pháp tiếng Hàn sơ cấp 2 bài 7

− (으)려고

Gắn vào sau động từ, biểu hiện ý định của chủ thể hành động. Khi gắn vào sau thân động từ kết thúc bằng nguyên âm dùng − 려고, kết thúc là một phụ âm dùng − 으려고, kết thúc bằng phụ âm ᄅ dùng − 려고. Nghĩa tiếng Việt là “định, để (làm gì)”

한국에서 일하려고 한국어를 배웁니다. Tôi học tiếng Hàn để làm việc tại Hàn Quốc.

사진을 찍으려고 카메라를 가져왔어요. Tôi đã mang theo máy ảnh để chụp ảnh.

불고기를 만들려고 고기를 샀어요. Tôi đã mua thịt làm món Bulgogi.

취직하려고 공부합니다. Tôi học để tìm việc làm.

한국어를 잘 들으려고 매일 한국 드라마를 봅니다. Hàng ngày tôi xem phim truyền hình để nghe tốt tiếng Hàn.

친구를 초대하려고 전화했어요. Tôi gọi điện thoại để mời bạn.

Ngữ pháp tiếng Hàn sơ cấp 2 bài 7 trong giáo trình Tiếng Hàn Tổng Hợp với chủ điểm ngữ pháp là Định, sẽ làm gì
Ngữ pháp tiếng Hàn sơ cấp 2 bài 7 trong giáo trình Tiếng Hàn Tổng Hợp với chủ điểm ngữ pháp là Định, sẽ làm gì

− 기 전에

Gắn vào sau động từ biểu hiện một hành động nào đó ở vế sau được thực hiện trước hành động được đề cập ở vế trước. Nghĩa tiếng Việt là “trước khi…”.

자기 전에 숙제를 합니다. Tôi làm bài tập trước khi đi ngủ.

밥을 먹기 전에 손을 씻어야 해요. Phải rửa tay trước khi ăn cơm.

고향에 가기 전에 선물을 살 거예요. Tôi sẽ mua quà trước khi về quê.

수업 시작하기 전에 커피를 마셔요. Uống cà phê trước khi bắt đầu học.

화장하기 전에 옷을 입어요. Mặc áo trước khi trang điểm.

세수하기 전에 이를 닦아요. Đánh răng trước khi rửa mặt.

− (으)ᄅ게요

Gắn vào sau động từ, biểu hiện ý chí hoặc sự hứa hẹn của người nói sẽ làm gì. Chủ ngữ thường là ngôi thứ nhất. Khi kết hợp với thân động từ kết thúc bằng nguyên âm thì dùng, kết thúc là phụ âm thì dùng − 으ᄅ게요, kết thúc bằng ᄅ thì dùng −게요. Nghĩa tiếng Việt là “sẽ…”.

학교 앞에서 기다릴게요. Tôi sẽ đợi ở trước trường.

제가 전화를 받을게요. Tôi sẽ nhận điện thoại.

A 누가 케이크를 만들 거예요? A Ai sẽ làm bánh?

B 제가 만들게요. B Tôi sẽ làm.

내일은 늦지 않을게요. Mai tôi sẽ không đến muộn.

공부를 열심히 할게요. Tôi sẽ học chăm chỉ.

영화표를 제가 예매할게요. Tôi sẽ mua vé xem phim trước.

A 다음에는 누가 발표를 할까요? A Tiếp theo ai sẽ phát biểu?

B 제가 할게요. B Tôi sẽ phát biểu.

II. Bài tập ngữ pháp tiếng Hàn sơ cấp 2 bài 7

1. Luyện nói theo mẫu

Bài tập ngữ pháp tiếng Hàn sơ cấp 2 bài 7
Bài tập ngữ pháp tiếng Hàn sơ cấp 2 bài 7

2. Khi gọi điện bạn sẽ nói như thế nào? Nối các câu sau thành hội thoại phù hợp:

(1)감사합니다. 전화번호 안내입니다.                    a. 저는 최유진입니다.

(2) 한국학과 사무실 부탁합니다.                           b. 그럼 잠시 후에 다시 걸겠습니다.

(3) 지금 통화 중입니다.                                         c. 네, 곧 연결해 드리겠습니다.

(4)실례지만 어디세요?                                          d. 한국대학교 전화번호 부탁드립니다.

3. Dưới đây là nội dung tin nhắn trong điện thoại di động. Đọc các câu sau, nếu đúng điền ✓, sai điền X:

Bài tập ngữ pháp tiếng Hàn sơ cấp 2 bài 7 (1)
Bài tập ngữ pháp tiếng Hàn sơ cấp 2 bài 7 (1)

1. 한지원 씨가 반 씨에게 메시지를 보냈습니다. (_____)

2. 반 씨는 수업 후에 한지원 씨에게 전화해야 합니다. (_____)

Bài tập ngữ pháp tiếng Hàn sơ cấp 2 bài 7 (2)
Bài tập ngữ pháp tiếng Hàn sơ cấp 2 bài 7 (2)

1. 흐엉 씨가 이유나 씨에게 문자 메시지를 보냈습니다. (_____)

2. 이유나 씨는 흐엉 씨에게 다시 전화할 겁니다. (_____)

4. Hôm nay Choi Yujin đã làm gì? Viết câu theo mẫu.

<Mẫu> 호텔 예약 → 서울 출발 → 서울에서 출발하기 전에 호텔을 예약했습니다.

(1) 점심 식사 → 경주 도착 → ——————————————————

(2) 시내 관광 → 쇼핑 → ——————————————————

(3) 친구에게 전화 → 친구 집 방문 → ——————————————————

(4) 저녁 식사 → 호텔 도착 → —————————————————

Trên đây là toàn bộ kiến thức ngữ pháp tiếng Hàn sơ cấp 2 bài 7 trong giáo trình Tiếng Hàn Tổng Hợp. Hi vọng chúng sẽ giúp bạn cách biểu hiện ý định của chủ thể hành động hay biểu hiện một hành động nào đó ở vế sau được thực hiện trước hành động được đề cập ở vế trước…

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *