Ngữ pháp tiếng Hàn sơ cấp 2 bài 4
I. Định ngữ quá khứ trong tiếng Hàn
Cấu trúc: V + 은/ㄴ N
– Động từ đứng trước danh từ và bổ sung ý nghĩa cho danh từ. Diễn tả một hành động, hoặc trạng thái của Danh từ đã xảy ra trong quá khứ.
– Động từ: có phụ âm cuối (patchim) + 은 N / Động từ không có phụ âm cuối (không có patchim) + ㄴ N
– Lưu ý: Nếu động từ có phụ âm cuối là “ㄹ” thì bỏ “ㄹ” và + ㄴ N
Cách chia:
만나다 -> 만난 => 만난 친구 : người bạn đã gặp
읽다 -> 읽은 => 읽은 만화 : truyện tranh đã đọc
만들다 -> 만든 => 만든 케에크 : bánh kem đã làm
II. Ngữ pháp N+마다: Mọi, mỗi, các
기차는 한 시간마다 있어요.
Cứ mỗi tiếng thì có một chuyến tàu.
나라마다 국기가 달라요.
Mỗi đất nước có quốc kỳ khác nhau.
III. Ngữ pháp V + 아/어야 하다/되다
Tương đương với nghĩa tiếng Việt ‘ Phải ’ . Không có sự khác biệt giữa 아/어야 하다 và 아/어야 되다
- Với động từ, tính từ kết thúc bằng nguyện âm ㅏ hoặc ㅗ sử dụng 아야 하다/ 되다.
- Với động từ, tính từ kết thúc bằng nguyên âm ㅓ ㅜ,ㅡ,ㅣ sử dụng 어야 하다/ 되다.
- Với động từ, tính từ kết thúc bằng 하다 sử dụng 해야 하다/ 되다.
병원에 가야 합니다
Phải đi đến bệnh viện.
약을 먹고 푹 쉬어야 합니다
Phải uống thuốc và nghỉ ngơi thật thoải mái.
매일 숙제를 해야 합니다.
Phải làm bài tập hàng ngày
Xem thêm tại Ngoại ngữ Phương Lan