Ngữ pháp tiếng Hàn sơ cấp 2 bài 4 trong giáo trình Tiếng Hàn Tổng Hợp

Ngữ pháp tiếng Hàn sơ cấp 2 bài 4 trong giáo trình Tiếng Hàn Tổng Hợp với chủ điểm ngữ pháp là Thì quá khứ. Nội dung bài học sẽ hướng dẫn bạn cách biểu thị hành vi hay sự kiện đã xảy ra trong quá khứ, hoặc là hành vi đó đã được hoàn thành và trạng thái đó vẫn đang được duy trì, biểu hiện tính cần thiết, nghĩa vụ hay bắt buộc về một tình huống hay sự việc nào đó…

Cùng Ngoại ngữ Phương Lan học ngữ pháp tiếng Hàn sơ cấp 2 bài 4 qua bài viết dưới đây nhé!

I. Ngữ pháp tiếng Hàn sơ cấp 2 bài 4

Vĩ tố định từ chỉ quá khứ – (으)ㄴ

Gắn vào sau động từ, bổ nghĩa cho danh từ, biểu thị hành vi hay sự kiện đã xảy ra trong quá khứ, hoặc là hành vi đó đã được hoàn thành và trạng thái đó vẫn đang được duy trì. Nếu thân của động từ kết thúc bằng phụ âm thì dùng − 은, kết thúc bằng nguyên âm thì dùng ㄴ, còn kết thúc bằng ᄅ thì lược bỏ đi ᄅ và gắn ㄴ vào.

영국에서 온 마이클입니다. Tôi là Micheal đến từ nước Anh.

어제 저녁에 먹은 음식은 불고기였습니다. Món ăn (mà chúng ta) ăn tối hôm qua là món Bulgogi.

지난번에 만든 장갑을 친구에게 선물했습니다. Lần trước tôi đã tặng bạn đôi găng tay mà tôi tự làm.

Ngữ pháp tiếng Hàn sơ cấp 2 bài 4 trong giáo trình Tiếng Hàn Tổng Hợp với chủ điểm ngữ pháp là Thì quá khứ
Ngữ pháp tiếng Hàn sơ cấp 2 bài 4 trong giáo trình Tiếng Hàn Tổng Hợp với chủ điểm ngữ pháp là Thì quá khứ

마다

Gắn vào sau danh từ, biểu thị ý nghĩa “tất cả mọi thứ không loại trừ một cái gì.” Nghĩa tiếng Việt là “mọi, mỗi, các.”

현우는 수요일마다 도서관에 갑니다. Hyeonwoo đến thư viện vào các ngày thứ tư.

저는 주말마다 공원에 갑니다. Tôi đi công viên vào các ngày cuối tuần.

가게마다 옷이 다릅니다. Quần áo mỗi cửa hàng khác nhau.

– 아/어야 하다 phải

Là động từ bổ trợ sử dụng cùng với động từ và tính từ, biểu hiện tính cần thiết, nghĩa vụ hay bắt buộc về một tình huống hay sự việc nào đó. Có thể sử dụng 되다 thay cho 하다. Thân động từ hay tính từ kết thúc bằng ㅏ, ㅗ dùng – 아야, trường hợp không phải là ㅏ, ㅗ dùng – 어야, với động từ, tính từ 하다 dùng 해야. Nghĩa tiếng Việt là “phải.”

병원에 가야 합니다. Tôi phải đi đến bệnh viên.

약을 먹고 푹 쉬어야 합니다. Anh phải uống thuốc và nghỉ ngơi thật thoải mái.

아이들이 매일 숙제를 해야 합니다. Bọn trẻ phải làm bài tập hàng ngày.

매일 운동을 해야 합니다. Bạn phải tập thể dục hàng ngày.

II. Bài tập ngữ pháp tiếng Hàn sơ cấp 2 bài 4

1. Hãy xem tranh và nối với các loại thuốc phù hợp rồi nói theo mẫu:

Bài tập ngữ pháp tiếng Hàn sơ cấp 2 bài 4
Bài tập ngữ pháp tiếng Hàn sơ cấp 2 bài 4

2. Khi bị bệnh, đến bệnh viện, bạn sẽ nói thế nào với bác sĩ? Nối câu trả lời với câu hỏi

(1) 어떻게 오셨습니까?                            a. 어제부터요.

(2) 언제부터 아프셨어요?                        b. 감기에 걸렸어요.

(3) 뭘 조심해야 합니까?                          c. 외출하지 말고 푹 쉬세요.

(4) 이 약을 어떻게 먹습니까?                  d. 식사 후 30분마다 드세요.

3. Sử dụng từ đã cho rồi trả lời câu hỏi theo mẫu

<Mẫu>

운동하다 / 아침

A 정우씨는 언제 운동해요?

B 저는 아침마다 운동해요.

1 교회에 가다/주말

2 인터넷 하다 /밤

3 도서관에 가다

4 할아버지 댁에/월요일

가다 / 방학 때

4. Đọc nội dung bên dưới và trả lời câu hỏi:

Bài tập ngữ pháp tiếng Hàn sơ cấp 2 bài 4  (tiếp)
Bài tập ngữ pháp tiếng Hàn sơ cấp 2 bài 4 (tiếp)

(1) 알약과 물약을 같이 먹습니다.

(2) 이 약은 식사 전에 먹어야 합니다.

(3) 이 약은 3일 동안 먹습니다.

Trên đây là toàn bộ kiến thức ngữ pháp tiếng Hàn sơ cấp 2 bài 4 trong giáo trình Tiếng Hàn Tổng Hợp. Hi vọng chúng sẽ giúp bạn cách biểu thị hành vi hay sự kiện đã xảy ra trong quá khứ, hoặc là hành vi đó đã được hoàn thành và trạng thái đó vẫn đang được duy trì, biểu hiện tính cần thiết, nghĩa vụ hay bắt buộc về một tình huống hay sự việc nào đó…

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *