Ngữ pháp tiếng Hàn sơ cấp 2 bài 3 trong giáo trình Tiếng Hàn Tổng Hợp
Ngữ pháp tiếng Hàn sơ cấp 2 bài 3 trong giáo trình Tiếng Hàn Tổng Hợp với chủ điểm ngữ pháp là Câu so sánh. Nội dung bài học sẽ hướng dẫn bạn cách so sánh người hay sự vật, biểu thị trạng thái của người hay sự vật hay biểu thị sự kiện hay hành động đó xảy ra ở thời điểm hiện tại.
Cùng Ngoại ngữ Phương Lan học ngữ pháp tiếng Hàn sơ cấp 2 bài 3 qua bài viết dưới đây nhé!
I. Ngữ pháp tiếng Hàn sơ cấp 2 bài 3
보다
Là tiểu từ sử dụng khi so sánh người hay sự vật, danh từ trước đó là tiêu chuẩn để so sánh. Với ý nghĩa là “hơn”, tiểu từ này cũng được sử dụng cùng với 더 và 덜. ( 덜nghĩa là kém).
이 옷보다 저 옷이 더 예뻐요. Cái áo kia đẹp hơn cái áo này.
버스보다 택시가 빠릅니다. Tắc xi nhanh hơn xe buýt.
시장이 백화점보다 쌉니다. Chợ rẻ hơn trung tâm thương mại.
오늘 날씨가 어제보다 덜 더워요. Thời tiết hôm nay ít nóng hơn hôm qua.
− (이) ㄴ Vĩ tố định từ dùng với tính từ
Gắn vào sau thân tính từ, bổ nghĩa cho danh từ đi theo ngay sau đó, được dùng để biểu thị trạng thái của người hay sự vật. Nếu thân của tính từ kết thúc bằng phụ âm thì dùng − 은, kết thúc bằng nguyên âm thì dùng ㄴ, còn kết thúc bằng ᄅ thì lược bỏ ᄅđi và gắn ㄴ vào.
큰 가방이 좋아요. Tôi thích cái cặp to.
저 가게에 좋은 물건이 많습니다. Ở cửa hàng kia có nhiều đồ tốt.
긴 치마를 사고 싶어요. Tôi muốn mua chiếc váy dài.
노란 모자가 예뻐요. Cái mũ vàng đẹp.
Vĩ tố định từ thì hiện tại – 는
Gắn vào sau thân động từ, bổ nghĩa cho danh từ theo ngay sau đó, được dùng để biểu thị sự kiện hay hành động đó xảy ra ở thời điểm hiện tại. – 는cũng được sử dụng cho cả thân tính từ kết thúc bằng 있다 hay 없다.
지금 찾는 장소가 어디예요? Địa điểm bạn đang tìm là ở đâu?
어머니가 자주 만드는 음식은. Món ăn mẹ hay làm là món nem rán.
멋있는 옷을 한 벌 사고 싶어요. Tôi muốn mua một bộ quần áo đẹp.
그것은재미없는 영화입니다. Đó là bộ phim không hay.
II. Bài tập ngữ pháp tiếng Hàn sơ cấp 2 bài 3
1. Nói dạng so sánh theo mẫu:
2. Nói theo mẫu dưới đây:
<Mẫu> 작다/가방을 사러 가요. → 작은 가방을 사러 가요.
(1) 편하다/ 신발을 자주 신어요. → ————————————————
(2) 재미있다 / 영화를 보려고 해요. → ————————————————
(3) 예쁘다/ 옷을 사고 싶어요. → ————————————————
(4) 맵다/ 음식을 먹을 거예요. → ————————————————
3. Những biểu hiện dưới đây được dùng khi nào? Nối hai câu với nhau để tạo đoạn hội thoại phù hợp
(1) 뭘 찾으세요? a. 네, 됩니다.
(2) 카드도 돼요? b. 잘 어울려요.
(3) 어떻게 계산하시겠어요? c. 카드로 하겠습니다.
(4) 이 옷 어때요? d. 가방을 하나 사고 싶어요.
4. Đọc đoạn văn sau và chọn phương án đúng, sai. Nếu đúng đánh dấu ✓, sai đánh dấu X.
(1)
요즘 화려한 치마가 유행입니다. 저는 유행하는 옷을 좋아하지 않습니다. 그리고 저는 화려한 치마보다 편한바지를 자주 입습니다.
- 저는 유행하는 옷을 좋아해요. (______)
- 저는 화려한 옷보다 편한 옷을 좋아해요. (______)
(2)
민수 씨는 단 것을 좋아하지 않습니다. 그리고 짜고 매운 음식보다 조금 싱거운 것을 자주 먹습니다.
- 민수 씨는 단 음식을 좋아해요. (______)
- 민수 씨는 싱거운 것보다 짜고 매운 음식을 좋아해요. (______)
(3)
흐엉 씨는 튼튼한 책상을 좋아합니다. 그리고 작고 예쁜 책상보다 크고 무거운 책상을 사고 싶어합니다.
- 흐엉 씨는 무거운 책상을 싫어해요. (______)
- 흐엉 씨는 작지만 튼튼한 책상을 살 거예요. (______)
Trên đây là toàn bộ kiến thức ngữ pháp tiếng Hàn sơ cấp 2 bài 3 trong giáo trình Tiếng Hàn Tổng Hợp. Hi vọng chúng sẽ giúp bạn cách so sánh người hay sự vật, biểu thị trạng thái của người hay sự vật hay biểu thị sự kiện hay hành động đó xảy ra ở thời điểm hiện tại.