Ngữ pháp tiếng Hàn sơ cấp 2 bài 2 trong giáo trình Tiếng Hàn Tổng Hợp
Ngữ pháp tiếng Hàn sơ cấp 2 bài 2 trong giáo trình Tiếng Hàn Tổng Hợp với chủ điểm ngữ pháp là Chỉ, Bởi vì. Nội dung bài học sẽ hướng dẫn bạn cách biểu thị sự hạn định một vật nào đó và loại trừ những vật khác, sự phán đoán hay lý do của một sự việc hay cách bảo người nghe không nên làm một hành vi nào đó.
Cùng Ngoại ngữ Phương Lan học ngữ pháp tiếng Hàn sơ cấp 2 bài 2 qua bài viết dưới đây nhé!
I. Ngữ pháp tiếng Hàn sơ cấp 2 bài 2
만 Chỉ
Là tiểu từ biểu thị sự hạn định một vật nào đó và loại trừ những vật khác.
우리 반 학생은 모두 12명이에요. 저만 남자입니다. Sinh viên lớp tôi có tất cả 12 người. Chỉ có mình tôi là con trai.
아침에는 밥을 먹지 않습니다. 커피만 마십니다. Buổi sáng tôi không ăn cơm. Tôi chỉ uống cà phê thôi.
한국어 수업시간에는 한국말로만 이야기한다. Trong giờ học tiếng Hàn chỉ nói chuyện bằng tiếng Hàn thôi nhé.
A 토요일에도 학교에 갑니까? A Thứ bảy cũng đi học à?
B 아니요, 평일에만 갑니다. B. Không, chỉ đi học vào ngày thường thôi.
− (으)니까 vì, bởi vì
Là vĩ tố liên kết biểu thị nội dung ở vế trước là căn cứ của sự phán đoán hay là lý do cho nội dung ở vế sau. Thân động từ, tính từ kết thúc bằng nguyên âm thì dùng − 니까, kết thúc bằng phụ âm dùng – 으니까, kết thúc bằng ᄅ dùng − 니까. Nghĩa tiếng Việt là “do…nên.”
오늘은 약속이 있으니까 내일 만납시다. Vì hôm nay tôi có hẹn nên ngày mai gặp nhau nhé.
날씨가 추우니까 옷을 많이 입으세요. Vì thời tiết lạnh nên hãy mặc nhiều áo.
비가 오니까 우산을 가져가세요. Trời mưa nên hãy đem ô/dù theo.
배가 고프니까 지금 밥을 먹을까요? Đói bụng rồi, ta ăn cơm nhé?
A 지금 이야기 좀 할 수 있어요? A Bây giờ (anh) có thể nói chuyện một lúc được không?
B 미안해요. 지금 바쁘니까 이따가 이야기합시다. B Xin lỗi. Bây giờ tôi bận nên lát nữa nói chuyện nhé.
<Tham khảo> Trong trường hợp từ ở trước là danh từ kết thúc bằng nguyên âm thì dùng − 니까 danh từ kết thúc bằng phụ âm thì dùng – 이니까.
− 지 말다 Đừng
Biểu hiện được dùng khi bảo người nghe không nên làm một hành vi nào đó. Trong trường hợp là câu mệnh lệnh thì sử dụng dạng − 지 마세요 hoặc − 지 마십시오; trong trường hợp là câu thỉnh dụ thì sử dụng dạng − 지 맙시다. Nghĩa tiếng Việt là “đừng…”.
버스를 타지 마세요. Đừng đi xe buýt.
사진을 찍지 마십시오. Đừng chụp ảnh.
쓰레기를 버리지 맙시다. Chúng ta đừng vứt rác nhé.
여기서 음식을 먹지 마세요. Đừng ăn ở đây.
수업 시간에 늦지 마세요. Đừng trễ giờ học.
− 아/어도 되다
Biểu hiện được dùng khi biểu thị sự cho phép hay đồng ý một hành động nào đó. Thân động từ kết thúc bằng nguyên âm ㅏ, ᅩ thì dùng − 아도 되다, không phải làᅡᅩ thì dùng − 어도 되다, với động từ, tính từ có đuôi 하다 thì dùng − 해도 되다. Nghĩa tiếng Việt là “được (làm gì), làm ….. cũng được.”
여기에 앉아도 돼요? Tôi ngồi ở đây được chứ?
여기서 사진을 찍어도 됩니다. Ở đây được phép chụp ảnh.
우리 하숙집에서 요리해도 됩니다. Bạn được nấu ăn trong phòng trọ nhà tôi.
이거 먹어 봐도 될까요? Tôi ăn cái này được không?
A 지금 집에 가도 돼요? A. Bây giờ tôi về nhà được chứ?
B 네, 집에 가도 돼요. B Vâng, anh có thể về nhà được.
II. Bài tập ngữ pháp tiếng Hàn sơ cấp 2 bài 2
1. Các biển báo dưới đây có ý nghĩa gì? Nói những câu phù hợp với các biển báo theo mẫu dưới đây:
2. Nối hai câu với nhau để tạo đoạn hội thoại phù hợp:
(1) 몇 시에 만날까요? a. 그럼 다음에 연락하겠습니다.
(2) 어디에서 만날까요? b. 극장 앞에서 만납시다.
(3) 내일 시간이 있어요? c. 오전 10시에 만납시다.
(4) 미안해요. 오늘은 바빠요. d. 내일은 시간이 없어요.
3. Đọc đoạn văn dưới đây và lựa chọn phương án đúng, sai. Nếu đúng đánh dấu ✓, sai đánh dấu X:
유나 씨에게, 바쁘니까 먼저 나갑니다. 저는 4시쯤 학과 사무실에 있을 거예요. 그 때 거기서 만나도 됩니다. 참! 컴퓨터에 문제가 있으니까 오후 6시까지 사용하지 마세요. 이따가 민재 씨가 우리 방에 와서 고칠 거예요.
화
(1)화 씨는 4시에 학과 사무실에서 유나 씨를 만날 수 있어요. (_____)
(2) 민재 씨가 이따가 학과 사무실에 있을 거예요. (_____)
(3) 오전에 유나 씨방 컴퓨터를 사용해도 됩니다. (_____)
4. Dịch các câu sau sang tiếng Hàn:
(1) Tôi ngủ ở đây được chứ? → ———————————————-
(2) Đắt nên đừng mua. → ———————————————-
(3) Chỉ cần Lan đi thôi là được. → ———————————————-
(4) Đừng chỉ chơi game máy tính. → ———————————————-
Trên đây là toàn bộ kiến thức ngữ pháp tiếng Hàn sơ cấp 2 bài 2 trong giáo trình Tiếng Hàn Tổng Hợp. Hi vọng chúng sẽ giúp bạn cách biểu thị sự hạn định một vật nào đó và loại trừ những vật khác, sự phán đoán hay lý do của một sự việc hay cách bảo người nghe không nên làm một hành vi nào đó.