Ngữ pháp sơ cấp: Ngữ pháp V-아/어서 

Trung tâm tiếng anh Vĩnh yên

Ngữ pháp sơ cấp: Ngữ pháp V-아/어서

Mục lục nội dung

1. V-아/어서 

2. Tìm hiểu ngữ pháp V-아/어서 

3. Hội thoại sử dụng V-아/어서 

4. Phân biệt -고 và -아/어서

1. V-아/어서 

● 바나나를 까서 먹었어요.

→ Con khỉ bóc chuối và ăn.

● 네 시간 동안 공원에 앉아서 이야기했어요.

→ Chúng tôi ngồi ở công viên bốn tiếng và nói chuyện.

●여자 친구에게 목걸이를 사(서) 주었어요.

→Tôi mua tặng bạn gái dây chuyền.

2. Tìm hiểu ngữ pháp V-아/어서 

– 아/어서 diễn tả các hành động, sự kiện có liên quan đến nhau về mặt thời gian. Cụ thể, cấu trúc này diễn tả hành động ở mệnh đề sau xảy ra sau khi hành động ở mệnh đề trước đã xảy ra, và hai hành động này có liên quan đến nhau. Hành động ở mệnh đề sau không thể xảy ra nếu không có hành động ở mệnh đề trước. Cấu trúc này tương đương nghĩa tiếng Việt là ‘rồi’, ’và’,’ sau đó’. Có thể tỉnh lược 서 trong 아/어서, leaving just -아/어, trừ trường hợp kết hợp với các động từ sau: 가다 (đến ), 오다 (đến), 서다 (đứng ). Với gốc động từ kết thúc bằng nguyên âㅏhoặc ㅗ sử dụng – 아서. Với gốc động từ kết thúc bằng nguyên âm khác, sử dụng -어서, với gốc động từ kết thúc bằng 하다, sử dụng해서.

 

Gốc từ kết thúc bằng ㅏhoặcㅗ Gốc từ kết thúc không phải ㅏhoặc ㅗ Gốc từ kết thúc bằng 하다
가다 + – 아서-> 가서 씻다 + – 아/어서 -> 씻어서 결혼하다 -> 결혼해서

 

Hình thức nguyên thể -아/어서 Hình thức nguyên thể -아/어서
사다 사서 만들다 만들어서
팔다 팔아서 요리하다 요리해서
앉다 앉아서 입학하다 입학해서
만나다 만나서 숙제하다 숙제해서
*쓰다 써서 *굽다 구워서

 

✹ Đối với thì quá khứ, hiện tại hoặc tương lai, thì của động từ thể hiện ở mệnh đề sau, không thể hiện ở mệnh đề trước.

– 어제 친구를 만나서 영화를 봤어요. Hôm qua, tôi (đã gặp bạn) và sau đó đi xem phim.

– 내일 친구를 만나서 영화를 볼 거예요. Ngày mai, tôi sẽ gặp bạn và sau đó đi xem phim.

✹ Chủ ngữ của hai động từ phải đồng nhất.

– 나는 어제 친구를 만나서 (나는) 영화를 봤어요. (0) Hôm qua, tôi gặp bạn và sau đó (tôi ) đi xem phim.

– 나는 어제 친구를 만나서 친구는 영화를 냈어요. (x)

3. Hội thoại sử dụng V-아/어서 

1)

A: 왜 사과를 깎지 않고 먹어요?

B:사과를 깎아서 먹으면 맛이 없어요.

A: Sao ăn táo mà không gọt vỏ thế?

B: Nếu gọt vỏ thì ăn sẽ không ngon.

2)

A: 오늘 학교에 지하철로 왔어요?

B: 네, 그런데 한 시간 동안 서서 와서 다리가 아파요.

A: Hôm nay bạn đến trường bằng tàu điện ngầm à?

B: Vâng, nhưng tôi đã phải đứng một tiếng đợi tàu nên bị đau chân.

3)

A: 왜 아르바이트를 해요?

B: 돈을 벌어서 카메라를 살 거예요.

A: Sao bạn lại đi làm thêm?

B: Tôi định kiếm tiền rồi tôi mua máy ảnh.

4. Phân biệt -고 và -아/어서

1. -고 là vĩ tố liên kết có cùng ý nghĩa với -아/어서 tức đều diễn tả sự liên quan về mặt thời gian giữa các hành động. Tuy nhiên, -아/어서 diễn tả hành động liên quan mật thiết đến nhau, còn -고 diễn tả hai hành động diễn ra liên tiếp nhưng có thể không liên quan đến nhau.

● 과일을 씻어서 (그 과일을) 먹어요. Tôi rửa hoa quả và sau đó ăn (ăn hoa quả).

● 과일을 씻고 (다른 음식을) 먹어요. Tôi rửa hoa quả và sau đó ăn (ăn cái khác, không phải ăn hoa quả).

● 친구를 만나서 (그 친구와 같이 영화를 봤어요.  Tôi gặp bạn và sau đó đi xem phim (xem phim cùng bạn).

● 친구를 만나고 나 혼자 또는 다른 사람과 영화를 봤어요. Tôi gặp bạn và sau đó đi xem phim (xem phim một mình hoặc xem phim với người khác).

2. Khi kết hợp với động từ mô tả cách ăn mặc, ta sử dụng -고 thay vì -아/어서.

●  코트를 입어서 공부해요. (x) →  코트를 입고 공부해요. (0) Tôi mặc áo khoác rồi học bài.

● 사람들이 우산을 써서 가요. (x) → 사람들이 우산을 쓰고 가요. (0) Mọi người cầm ô rồi đi lại.

● 아이가 안경을 써서 책을 봐요. (X) → 아이가 안경을 쓰고 책을 봐요. (0) Em bé đeo kính rồi học bài.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *