Hôm nay hãy cùng NGOẠI NGỮ PHƯƠNG LAN tìm hiều về chủ điểm ngữ pháp câu liên động nhé!
1. KHÁI NIỆM
- Câu liên động là câu mà vị ngữ của nó do hai hay nhiều động từ cấu thành. Các động từ trong câu liên động có chung một chủ ngữ, thứ tự của các động từ là cố định không thể thay đổi.
- Cấu trúc câu liên động: S + V1 + (O1) + V2 + (O2) + V3+ (O3)……
Ví dụ:
他出门去超市买东西。
Tā chūmén qù chāoshì mǎi dōngxī.
Anh ấy ra ngoài đến siêu thị mua đồ.
- Trong ví dụ trên có động tác “出门” 、“去超市”và“买东西”xảy ra liên tiếp, thứ tự của các động tác không thể thay đổi.
2. CÁC LOẠI CÂU LIÊN ĐỘNG
2.1 Biểu thị nhiều hành động, tình huống xảy ra liên tục hoặc trước sau. Khi hành động sau diễn ra, hành động trước đã kết thúc
Ví dụ:
他请假回家探望父母。
Tā qǐngjià huí jiā tànwàng fùmǔ.
Anh ấy xin nghỉ phép về quê thăm bố mẹ.
- Ở ví dụ trên có 3 hành động “请假” 、“回家” và “探望” xảy ra liên tiếp, sau khi hành động trước kết thúc, hành động sau mới xảy ra
2.2 Động từ phía trước biểu thị hành động, động từ phía sau biểu thị mục đích của hành động
Ví dụ:
1. 我去超市买东西。
Wǒ qù chāoshì mǎi dōngxī.
Tôi đi siêu thị mua đồ.
- “去超市” biểu thị hành động, “买东西” biểu thị mục đích của hành động .
2. 他去银行取钱。
Tā qù yínháng qǔ qián.
Anh ấy đến ngân hàng rút tiền.
- “去银行” biểu thị hành động, “取钱” biểu thị mục đích của hành động .
2.3 Động tác phía trước biểu thị cách thức, phương thức của động tác phía sau
Ví dụ:
1. 他低着头沉思往事。
Tā dī zhe tóu chénsī wǎngshì.
Anh ấy cúi đầu trầm tư suy nghĩ chuyện cũ.
- “低着头沉” là cách thức hành động “沉思”
2. 他坐飞机去上海。
Tā zuò fēijī qù ShàngHǎi.
Cậu ta đi máy bay đến Thượng Hải.
- “坐飞机” là cách thức hành động “去”
2.4 Hai động từ có ý nghĩa như nhau xuất hiện liên tiếp, động từ phía trước thể hiện ý khẳng định, động từ phía sau thể hiện ý phủ định, có tác dụng làm rõ, nhấn mạnh vấn đề
Ví dụ:
他俩站着不动。
Tā liǎ zhànzhe bù dòng.
Bọn họ đứng yên không động đậy.
- “站”và “不动”Có ý nghĩa như nhau, có tác dụng nhấn mạnh
2.5 Tính trạng sau là kết quả của động tác phía trước
Ví dụ:
这件事想起来心烦。
Zhè jiàn shì xiǎng qǐlái xīnfán.
Cứ nghĩ đến chuyện này là phiền lòng.
- “心烦”là kết quả của việc “想”