Để diễn đạt ý nghĩa bị động trong tiếng Trung , chúng ta có nhiều cách để biểu đạt, ngoài cách sử dụng câu có ý bị động ra , chúng ta còn có thể dùng câu chữ “被”. Trong đó,câu chữ “被” được sử dụng phổ biến và thông dụng hơn cả. Vậy câu chữ “被” là gì? Cách sử dụng như thế nào cũng như có những lưu ý gì khi sử dụng , hôm nay hãy cùng NGOẠI NGỮ PHƯƠNG LAN tìm hiều về chủ điểm ngữ pháp này nhé!
1. Khái niệm:
Câu chữ 被 là câu vị ngữ động từ mà dùng giới từ 被 và tân ngữ làm trạng ngữ, biểu thị người hoặc sự vật nào đó thu nhận được một kết quả nào đó do ảnh hướng của động tác khác.
Phía sau động từ trong câu chữ 被 cũng giống như động từ trong câu chữ 把 chúng ta bắt buộc phải dùng thành thần khác để biểu thị sự hoàn thành hoặc kết quả của động tác. Nhấn mạnh sự thay đổi về trạng thái , tính chất , đặc điểm, vị trí.
2. Cấu trúc:
Câu chủ đông: S + V + O
Chuyển sang câu bị động: S +被+ O + V + thành phần khác
Chủ ngữ chịu tác động + 被/ 叫/ 让 + đối tượng tác động + động từ + thành phần khác
Ví dụ:
1.我的车被他借走了。
Wǒ de chē bèi tā jiè zǒule.
Xe của tôi bị anh ta mượn mất rồi.
2.电视被我妈妈关上了”。
Diànshì bèi wǒ māmā guānshàngle”.
Máy tính bị bố tắt đi rồi.
3. 我的钱包让小偷偷走了。
Wǒ de qiánbāo ràng xiǎotōu tōu zǒule.
Ví tiền của tôi bị tên trộm trộm đi mất rồi.
4. 我的衣服被雨淋湿了。
Wǒ de yīfú bèi yǔ lín shīle.
Áo của tôi bị mưa dầm xối rồi.
3. Những điểm cần lưu ý khi sử dụng câu chữ 被
3.1 Chủ ngữ trong câu bị động phải được xác định.
Ví dụ:
1.这本书被他借走了
Zhè běn shū bèi tā jiè zǒu le
Cuốn sách này bị anh ta mượn mất rồi
Không thể nói: 一本书被他借走了。 ( Một cuốn sách là tân ngữ chưa xác định )
2.我的钱包被小偷偷了
Wǒ de qiánbāo bèi xiǎotōu tōule
Ví tiền của tôi bị tên trộm ăn trộm rồi
Không thể nói: 一些钱包被偷了。( Một vài cái ví tiền là tân ngữ chưa xác nhận)
3. 他的电脑被我弄坏了。
Tā de shǒubiǎo bèi mèimei nòng huàile.
Đồng hồ của cậu ấy bị em gái làm hỏng rồi.
Không thể nói: 他的一台电脑被我弄坏了。( Một chiếc máy tính của anh ta bị tôi làm hỏng rồi )
3.2 Phó từ phủ định (没, 不) hay trạng ngữ chỉ thời gian, động từ năng nguyện( 能, 应该, 愿意,…), phó từ (一直, 已经…) đều được đặt trước 被
Ví dụ:
1.他的要求没被批准。
Tā de yāoqiú méi bèi pīzhǔn
Yêu cầu của anh ấy không được duyệt.
2. 我的衣服已经被洗好了。
Wǒ de yīfu yǐjīng bèi xǐ hǎo le.
Quần áo của tôi đã được giặt sạch sẽ rồi.
3. 他应该被选为班长。
Tā yīnggāi bèi xuǎn wèi bānzhǎng.
Anh ta nên được chọn là lớp trưởng.
3.3 Sau động từ nhất định phải có các thành phần khác như: trợ từ động thái 了, 过(không thêm 着) hoặc bổ ngữ (không dùng bổ ngữ khả năng).
Ví dụ:
1.我的车被朋友借去了。( Bổ ngữ xu hướng 去 )
Wǒ de chē bèi péngyǒu jiè qù le.
Xe của tôi bị bạn bè mượn đi rồi.
2. 我被老师表扬过。 ( sử dụng trợ từ động thái 过 )
Wǒ bèi lǎoshī biǎoyángguò.
Tôi được thầy giáo biểu dương qua.
3.4 Chúng ta có thể dùng 给, 叫, 让 để thay thế cho 被. Khi dùng 被 tân ngữ có thể không cần sử dụng nếu người nói không biết hoặc không muốn nhắc đến. Nhưng khi sử dụng 叫,给,让 tân ngữ của tuyệt đối không thể lược bỏ. Trường hợp không biết hoặc không muốn nói ra thì có thể dùng “人” làm tân ngữ.
Ví dụ:
1.电脑被偷走了。
Diànnǎo bèi tōu zǒu le
Máy tính bị trộm mất rồi
Cũng có thể nói : 电脑被小偷偷走了。
Diànnǎo bèi xiǎotōu tōu zǒule.
Máy tính bị tên trộm lấy mất rồi.
2.电脑给小偷偷走了。
Diànnǎo gěi xiǎotōu tōu zǒu le.
Máy tính bị trộm mất rồi.
Không thể nói : 电脑给偷走了。
3.电脑叫人偷走了。
Diànnǎo jiào rén tōu zǒu le.
Máy tính bị ai lấy trộm mất rồi
Không thể nói : 电脑叫偷走了。
4.钱包让人偷走了。
Diànnǎo ràng rén tōuzǒu le.
Máy tính bị trộm mất rồi
Không thể nói : 钱包让偷走了。
Trên đây là những kiến thức cần nắm được khi sử dụng câu chữ 被 trong tiếng Trung.Việc sử dụng câu chữ 被 trong tiếng Trung sẽ giúp cách nói của bạn trở nên đa dạng, biểu thị đúng ý nghĩa câu nói, từ đó khiến người nghe thuyết phục hơn.Hãy liên hệ với chúng tôi để có nhiều thông tin về khóa học tiếng Trung cho nhiều cấp độ nhé!