Ngữ pháp A/V + 아/어요
Là đuôi câu, được dùng kết hợp vào sau thân động từ hoặc tính từ để nói lên suy nghĩ của người nói, thông báo một sự thật hoặc cũng có thể dùng trong câu một cách thân mật. Đối với cách nói trân trọng, hoặc mang tính chính thức, được thay thế bằng đuôi câu ㅂ/습니다, ㅂ/습니까. Trong trường hợp là câu hỏi thì được lên giọng ở cuối câu.
Có 3 nguyên tắc cơ bản để chia đuôi câu này:
Nếu gốc từ có ㅏ/ㅗ thì gắn trực tiếp 아요
- Nếu gốc từ kết thúc bằng phụ âm thì cứ thế gắn 아요
예: 살다 -> 살아요, 앉다 -> 앉아요, 많다 -> 많아요,
찾다 -> 찾아요, 맞다 -> 맞아요, 맑다 -> 맑아요, 막다 -> 막아요
- Nếu gốc từ kết thúc bằng nguyên âm ㅏ thì lược bỏ ㅏ trong 아요.
예: 가다 -> 가요, 자다 -> 자요, 사다 -> 사요, 만나다 -> 만나요
- Nếu gốc từ kết thúc bằng 1 nguyên âm ㅗ thì sử dụng hình thức rút gọn 오+아요 -> 와요
예: 오다 -> 와요, 보다 -> 봐요
Nếu gốc từ không có ㅏ/ㅗ thì gắn 어요
- Nếu gốc từ không có ㅏ/ㅗ thì gắn 어요
예: 읽다 -> 읽어요, 먹다 -> 먹어요, 울다 -> 울어요, 적다 -> 적어요
- Nếu gốc từ kết thúc bằng nguyên âm 애, 어, ㅕ thì lược ㅓ bỏ trong 어요
예: 보내다 -> 보내요, 서다 -> 서요, 켜다 -> 켜요
- Nếu gốc từ kết thúc bằng ㅜ thì ㅜ và 어요 kết hợp với nhau thành 워요
예: 주다 -> 줘요, 배우다 -> 배워요
- Nếu gốc từ kết thúc bằng ㅣ thì ㅣ và 어요 kết hợp với nhau thành 여요
예: 보이다 -> 보여요, 내리다 -> 내려요, 떨어지다 -> 떨어져요, 마시다 -> 마셔요
- Nếu gốc từ kết thúc bằng ㅡ thì bỏ ㅡ rồi thêm 어요
쓰다 -> 써요, 크다 -> 커요
Khi gốc từ có 하다 thì 하다 biến thành 해요
예:
건강하다 -> 건강해요
감사하다 -> 감사해요
공부하다 -> 공부해요
궁금하다 -> 궁금해요
행복하다 -> 행복해요
좋아하다 -> 좋아해요
Mở rộng bất quy tắc ‘ㅂ’
Với tất cả các động tính từ kết thúc bằng pachim “ㅂ” khi kết hợp với nguyên âm thì đều chuyển sang “우”.
어렵다 -> 어려우 + 어요 = 어려워요, 덥다 -> 더우 + 어요 = 더워요, 아름답다 -> 아름다우 + 어요 = 아름다워요, 춥다 -> 추우 + 어요 = 추워요, 쉽다 -> 쉬우 + 어요 = 쉬워요…
Chỉ duy nhất hai động tính từ “돕다, 곱다” thì không chuyển thành “우” mà thành “오”.
돕다 -> 도와요, 곱다 -> 고와요
Những động tính từ như “입다, 잡다, 씹다, 좁다, 넓다…” thì lại là những động tính từ thường không thay đổi “ㅂ”.
입다: 입어요, 좁다: 좁아요
Danh từ + 이에요/예요
Dùng khi hỏi hay mô tả, diễn tả về tình huống ở hiện tại. Có nghĩa tương đương trong tiếng Việt là “là”.
Danh từ kết thúc bằng phụ âm +이에요
이 책이 제 책이에요.
Cuốn sách này là sách của tôi.
제 엄아가 선생님이에요.
Mẹ của tôi là giáo viên.
이 사람은 제 애인이에요.
Người này là người yêu của tôi.
Danh từ kết thúc bằng nguyên âm +예요
제 아빠가 의사예요.
Bố của tôi là bác sĩ.
저는 유나예요.
Tôi là Yu Na
그 사람은 제 오빠예요.
Người đó là anh trai của tôi.
Xem thêm: Văn hóa KIM CHI ở Hàn Quốc