Ngữ pháp 아/어서 (Vì…..nên…..)

Ngữ pháp 아/어서 (Vì…..nên…..)

 

Động tính từ có nguyên âm tận cùng là 아,오 thì cộng với 아서.

Động tính từ có nguyên âm tận cùng không phải là 아,오 thì cộng với 어서.

Động từ 하다 thì trở thành 해서

Lưu ý: trước 아/어서 không dùng quá khứ

– 가방이 작아서 불편해요.

Vì túi sách nhỏ nên bất tiện

– 늦어서 죄송합니다.

Xin lỗi vì (tôi) đến trễ

– 어제 피곤해서 일찍 잤습니다.

Hôm qua vì mệt nên đi ngủ sớm

– 밤에 더워서 잘 수 없었습니다.

Vì ban đêm nóng nên không ngủ được

– 부모님께서 베트남에서 오셔서 공항에 가요.

Vì bố mẹ tôi từ Việt nam sang nên tôi đi ra sân bay

– 배가 아파서 병원에 갔어요.

Vì bụng đau nên đã đến bệnh viện.

– 왜 한국에 가요?

Tại sao bạn đến Hàn quốc?

– 한국 친구를 만나고 싶어서 가요.

Tôi đến vì muốn gặp bạn bè Hàn quốc

  • Trong câu mệnh lệnh hay câu đề nghị có kết thúc câu tận cùng là (으)세요,(으)ㅂ시다,(으)십시오 thì không dùng 아/어서 để diễn tả lý do.
              이 가방이 예뻐서 사세요. (X)
    추워서 문을 닫으십시오. (X)
  • Sau danh từ thì dùng (이)라서.
    – 일요일이라서 백화점에 사람이 많습니다.
    Vì là chủ nhật nên ở trung tâm thương mại có rất nhiều người.

* Ngoài ý nghĩa “vì . . nên.. ” ngữ pháp 아/어서 còn có ý nghĩa chỉ quan hệ trước sau về mặt thời gian. (giống ngữ pháp liên kết 고).

vd:

– 사과를 씻어서 먹어요. Rửa táo rồi ăn

– 도서관에 가서 공부해요. Đến thư viện rồi học bài.

– 서울역에서 내려서 1호선으로 갈아타세요. Xuống ga seoul rồi chuyển sang đường số 1.

– 사거리에서 좌회전해서 죽 가세요. Hãy rẽ trái ở ngã tư rồi đi thẳng .

– 저기 연필을 좀 주워서 저에게 주세요. Nhặt giúp tôi cái bút chì đằng kia với.

– 내일 친구를 만나서 쇼핑하러 갈 거예요. Ngày mai tôi sẽ gặp bạn rồi cùng đi mua sắm

Xem thêm các bài Tiếng Hàn hay tại Ngoại ngữ Phương Lan 

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *