Luyện tập và trau dồi 214 bộ thủ là cách giúp bạn học tốt tiếng Trung. Việc nâng cao từ ngữ và vốn từ vựng đòi hỏi người học phải lần lượt học các bộ thủ như bộ thân trong tiếng Trung, bộ khẩu, bộ truy, bộ môn trong tiếng Trung,… Bộ ngôn trong tiếng Trung cũng là một trong những bộ thủ phổ biến mà bất kỳ người học tiếng Trung nào cũng cần phải học. Chúng ta hãy cùng NGOẠI NGỮ PHƯƠNG LAN tìm hiểu về bộ ngôn, cách viết cũng như liệt kê một vài từ và câu có sử dụng bộ ngôn trong tiếng Trung nhé!
1.Tìm hiểu về bộ ngôn trong tiếng Trung
- Vị trí: nằm ở bộ thứ 149 trong tổng 214 bộ thủ. Bộ ngôn có hai dạng bộ ngôn phồn thể và bộ ngôn giản thể. Dạng dạng thể thường đứng bên trái và là bộ mở đầu cho một từ; dạng phồn thể thường nằm bên phải và bên dưới.
- Ý nghĩa: Ngôn có nghĩa là nói, lời nói (thoại) nên được dùng phổ biến và cơ bản trong Hán tự.
- Bộ thủ: 讠 (Dạng phồn thể: 言 )
- Số nét: 2 nét riêng dạng phồn thể là 7 nét
- Cách đọc: / yán /
- Cách viết: Khi viết bộ ngôn cần lưu ý như sau:
– Đuôi nét chấm và đuôi nét hất nằm trên 1 đường thẳng
– Khoảng cách giữa nét chấm và nét ngang
– Chiều dài nét sổ
2.1 Từ đơn có chứa bộ ngôn giản thể
话 / huà / thoại lời nói, thoại, chuyện.
论 / lùn / luận bàn, luận
认 / rèn / nhận thức, phân biệt
许 / xǔ / tán dương, khen
设 / shè / thiết lập, bố trí
识 / shí / biết, quen
议 / yì / ý kiến, ngôn luận, đề nghị
调 / diào / điều động, điều, chuyển
谜 / mí/ câu đố, thách đố
诵 /sòng / đọc
谕 / yù / nói, căn dặn, báo
诡 / guǐ / gian trá, xảo quyệt
诏 / zhào / báo cho biết, nói cho biết
诖 / guà / lừa gạt, lừa bịp
谒 / yè / bái kiến
诠 / quán / thuyết minh, giải thích
讲话 / jiǎng huà / nói chuyện
让 / ràng / nhượng, nhường, để, khiến cho,..
诗 / shī / thơ
谁 / shuí / ai, người nào.
信 / xìn / tín, thư tín, tin tưởng, tin tức
誓 / shì / thệ, thề ,…
2.3 Từ ghép có chứa bộ ngôn giản thể
Việc học từ ghép chứa bộ ngôn tiếng Trung sẽ giúp cho bạn nâng cao vốn từ vựng tiếng Trung của mình. Dưới đây Hoa Ngữ Tầm Nhìn Việt sẽ lấy ví dụ một số từ ghép thông dụng nhé!
认识 / rènshi / nhận biết, quen biết
讨论 / tǎolùn / thảo luận
许多 / xǔduō / rất nhiều, nhiều
设防 / shèfáng / bố trí, phòng vệ
议定 / yìdìng / nghị định
建议 / jiànyì / kiến nghị
调拨 / diàobō / điều động, phân phối
谜儿 / diàobō / đáp án, lời giải
诵读 / sòngdú / đọc thơ, đọc bài
谕旨 / yùzhǐ / chỉ dụ
诡辩 / guǐbiàn / ngụy biện
诏书 / zhàoshū / chiếu thư, chiếu chỉ
quán / quáncì / sắp xếp, nói theo thứ tự
让步 / ràng bù / nhượng bộ
说谎 / shuō huǎng / nói dối
告诉 / gào sù / nói cho
订货 / dìng huò / đặt hàng
认真 / rèn zhēn / nghiêm túc
讨厌 / tǎo yàn / ghét
采访 / cǎi fǎng / phỏng vấn
惊讶 / jīng yà / ngạc nhiên, kinh ngạc.
3. Mẫu câu có sử dụng bộ ngôn trong tiếng Trung
1. 相提并论 / Xiāngtíbìnglùn /
Cùng đưa ra thảo luận.
2. 素不相识 / Sù bù xiāngshí /
Chưa hề quen biết nhau.
3. 我们对各种方案都议了一议 / Wǒmen duì gè zhǒng fāng’àn dū yìle yī yì /
Chúng tôi đã bàn bạc ra các phương án.
4. 我们有许多年没见面 / Wǒmen yǒu xǔduō nián méi jiànmiàn /
Nhiều năm rồi chúng tôi không gặp nhau.
5. 人员都听从他的指挥和调拨 / Rényuán dōu tīngcóng tā de zhǐhuī hé diàobō /
Nhân viên đều nghe theo sự điều động và chỉ huy của ông ấy.
6. 这个问题到现在还是一个谜,谁也猜不透
/ Zhège wèntí dào xiànzài háishì yīgè mí, shéi yě cāi bù tòu /
vấn đề này cho đến nay vẫn còn là một thách đố, chưa ai giải quyết được.
7. 我绝不会让步!/ Wǒ jué bú huì ràng bù /
Tôi tuyệt đối sẽ không nhượng bộ!
Trên đây là toàn bộ bài học về bộ ngôn trong tiếng Trung. Để học tốt 214 bộ thủ cần học kỹ và luyện tập thường xuyên hơn bạn nhé. Chúc các bạn học thật chăm chỉ và học tốt. Đừng quên theo dõi các bài học tiếp theo của trung tâm NGOẠI NGỮ PHƯƠNG LAN.