Chào các bạn, hôm nay chúng ta sẽ cùng nhau học bài đầu tiên của giáo trình hán ngữ quyển 3 bài 31: 我比你更喜欢音乐 -Tôi thích âm nhạc hơn bạn. trong bài này, chúng mình sẽ cùng đi tìm hiểu một dạng ngữ pháp trọng điểm đó là dạng câu so sánh,…
Chúng ta cùng bắt đầu học nhé!
I. 生词 – Từ mới bài 31 hán ngữ quyển 3
- 变化 / biànhuà / (biến hóa) / biến hóa, thay đổi
- 暑假 / shǔjià / (thự gia) / kì nghỉ hè
- 还 / hái / (huàn) / vẫn, vẫn còn
- 比 / bǐ / (tỉ) / so sánh, so với
- 人口 / rén kǒu / (nhân khẩu) / nhân khẩu, dân số
- 最 / zuì / (tối) / nhất
- 城市 / chéngshì / (thành thị) / thành phố
- 增加 / zēngjiā / (tăng gia) / tăng thêm
- 建筑 / jiànzhù / (kiến trúc) / kiến trúc
- 变 / biàn / (biến) / biến, thay đổi
- 更 / gēng / (cánh) / hơn, càng
- 漂亮 / piàoliang / (phiêu lượng) / đẹp, xinh đẹp
- 冬天 / dōngtiān / (đông thiên) / mùa đông
- 暖和 / nuǎnhuo / (noãn hòa) / ấm áp
- 可是 / kěshì / (khả thị) / nhưng
- 预报 / yùbào / (dự báo) / dự báo, báo trước
- 气温 / qìwēn / (khí ôn) / nhiệt độ không khí
- 高 / gāo / (cao) / gao
- 度 / dù / (độ) / độ
- 屋子 / wūzi / (ốc tử) / phòng
- 天气 / tiānqì / (thời tiết) / thiên khí
- 暖气 / nuǎnqì / (nuãn khí) / hệ thống sưởi
- 感觉 / gǎnjué / (cảm giác) / cảm giác
- 家庭 / jiātíng / (gia đình) / gia đình
- 旅馆 / lǚguǎn / (lữ quán) / nhà nghỉ, khách sạn
- 饭店 / fàndiàn / (phạn điếm ) / khách sạn, tiệm ăn
- 迷 / mí / (mê) / mê, lạc (đường)
- 光 / guāng / (quang) / chỉ
- 也许 / yěxǔ / (dã hứa) / có thể, có lẽ
- 古典 / gǔdiǎn / (cổ điển) / cổ điển
- 现代 / xiàndài / (hiện đại) / hiện đại
- 世界 / shìjiè / (thế giới) / thế giới
- 名曲 / míngqǔ / (danh khúc) / bài ca nổi tiếng
- 民歌 / míngē / (dân ca) / dân ca
- 流行 / liúxíng / (lưu hành) / lưu hành, thịnh hành
- 歌曲 / gèqǔ / (ca khúc) / bài hát
- 年轻 / niánqīng / (niên khinh) / trẻ
- 歌词 / gēcí / (ca từ) / lời bài hát
- 有些 / yǒuxiē / (hữu ta) / một vài
- 遥远 / yáoyuǎn / (dao viễn) / xa xôi, xa thẳm
- 过去 / guòqù / (quá khứ) / quá khứ
Khép lại phần từ vựng với hơn 40 từ mới, số lượng phần từ vựng ở quyển hán ngữ 3 này đã tăng lên khá nhiều so với hán ngữ quyển 2 trước rồi. Đấy là phân từ mới, vậy còn các phần khác thì sao? Chúng ta cùng tiếp tục học tiếp nhé.
II. 课文 – Bài khóa hán ngữ 2 bài 31
1. 北京比上海大吧 – Bắc Kinh lớn hơn so với Thượng Hải
山本:上海怎么样?我想坐火车去上海旅行。
Shānběn : Shànghǎi zěnmeyǎng ? wǒ xiǎng zuò huǒchē qù Shànghǎi lüxíng.
Yamamoto: Thượng Hải như thế nào? Tớ muốn đi tàu hỏa tới Thượng Hải du lịch.
田芳:上海很好,这几年变化很大。今年暑假我还那儿玩了一个月呢。我的一个同学家就在上海。
Tián fāng : Shànghǎi hěn hǎo , zhè jǐ nián biànhuà hěn dà. Jīnnián shǔjià wǒ hái nàr wán le yī gè yuē ne.
Điền Phương: Thượng Hải rất đẹp, mấy năm nay thay đổi rất lớn. Nghỉ hè năm nay, tớ còn ở đó chơi một tháng cơ.
山本:山海比北京大吧?
Shānběn : Shǎnghǎi bǐ Běijīng dà ba ?
Yamamoto: Thượng Hải có lớn hơn Bắc Kinh không?
田芳:不,上海没有比北京大,不过人口比北京多。上海是中国人口最多的城市。这几年,增加了不少新建筑,上海比过去变得更漂亮了。
Tián fāng : bù, Shànghǎi méiyǒu bǐ Běijīng dà, búguò rénkǒu bǐ Běijīng duō. Shànghǎi shì Zhōngguó rénkǒu zuì duō de chéngshì. zhè jǐ nián , zēngjiā le bù shǎo xīn jiànzhù , shànghǎi bǐ guò nián biàn de gèng piāoliang le.
Điền Phương: không, Thượng Hải không rộng hơn Bắc Kinh nhưng dân số nhiều hơn Bắc Kinh. Thượng Hải là thành phố đông dân nhất của Trung Quốc. Mấy năm nay, có thêm nhiều kiến trúc mới, Thượng Hải so với những năm về trước ngày càng đẹp.
山本:上海的公园有北京的多吗?
Shānběn : Shànghǎi de gōngyuán yǒu běijīng de duō ma?
Yamamoto: Công viên Thượng Hải có nhiều hơn Bắc Kinh không?
田芳:上海的公园没有北京的多,也没有北京的公园这么大。
Tián fāng: Shànghǎi de gōngyuán méiyǒu běijīng de duō, yě méiyǒu běijīng de gōngyuán zhème dà.
Điền Phương: Thượng Hải không nhiều công viên hơn Bắc Kinh đâu, công viên cũng không to như Bắc Kinh.
山本:上海的冬天是不是比北京暖和一点儿?
Shānběn: Shànghǎi de dōngtiān shì bùshì bǐ běijīng nuǎnhuo yīdiǎn er?
Yamamoto: Có phải mùa đông ở Thượng Hải ấm áp hơn Bắc Kinh không?
田芳:上海不一定比北京暖和。
Tián fāng: Shànghǎi bù yīdìng bǐ běijīng nuǎnhuo.
Điền Phương: Không nhất định là Thượng hải ấm hơn Bắc Kinh.
山本:可是,我看天气预报,上海的气温比北京高得多。
Shānběn: Kěshì, wǒ kàn tiānqì yùbào, shànghǎi de qìwēn bǐ běijīng gāo dé duō.
Yamamoto: Nhưng tớ xem dự báo thời thời tiết, nhiệt độ Thượng Hải cao hơn Bắc Kinh nhiều.
田芳:是,上海的气温比北京高好几度,不过因为屋子里没有暖气,所以感觉还没北京暖和。
Tián fāng: Shì, shànghǎi de qìwēn bǐ běijīng gāo hǎojǐ dù, bùguò yīnwèi wūzi lǐ méiyǒu nuǎnqì, suǒyǐ gǎnjué hái méi běijīng nuǎnhuo.
Điền Phương: Đúng, nhiệt độ Thượng Hải cao hơn Bắc Kinh mấy độ, nhưng trong nhà không có hệ thống sưởi nên cảm thấy không ấm như Bắc Kinh.
山本:上海人家里没有暖气?
Shānběn: Shànghǎi rén jiālǐ méiyǒu nuǎnqì?
Yamamoto: Người Thượng Hải trong nhà không có hệ thống sưởi á?
田芳:一般的家庭没有,不过旅馆和饭店里有。
Tián fāng: Yībān de jiātíng méiyǒu, bùguò lǚguǎn hé fàndiàn lǐ yǒu.
Điền Phương: Gia đình bình thường không có, nhưng trong nhà nghỉ và quán ăn có.
2. 我比你更喜欢音乐 – Tôi thích âm nhạc hơn bạn
(林老师和王老师在谈音乐。。。。。)
(Lín lǎoshī hé wáng lǎoshī zài tán yīnyuè……)
Thầy giáo Lâm và thầy giáo Vương đang nói chuyện về âm nhạc….)
林老师:王老师,你喜欢音乐吗?
lín lǎoshī: Wáng lǎoshī, nǐ xǐhuān yīnyuè ma?
Thầy Lâm: Thầy Vương, Thầy thích âm nhạc không?
王老师:喜欢啊!我是个音乐迷,光 CD 就有好几百张呢。
Wáng lǎoshī: Xǐhuān a! Wǒ shìgè yīnyuè mí, guāng CD jiù yǒu hǎo jǐ bǎi zhāng ne.
Thầy Vương: Thích chứ! Tôi là một người mê âm nhạc, phải có hơn trăm đĩa CD ấy chứ.
林老师:我也很喜欢音乐,也许比你更喜欢。你喜欢古典音乐还是喜欢现代音乐?
Lín lǎoshī: Wǒ yě hěn xǐhuān yīnyuè, yěxǔ bǐ nǐ gèng xǐhuān. Nǐ xǐhuān gǔdiǎn yīnyuè háishì xǐhuān xiàndài yīnyuè?
Thầy Lâm: Tôi cũng thích âm nhạc, có lẽ tôi còn thích hơn anh. Anh thích nhạc cổ điển hay nhạc hiện đại?
王老师:我喜欢古典音乐。喜欢世界名曲,还喜欢听民歌。
Wáng lǎoshī: Wǒ xǐhuān gǔdiǎn yīnyuè. Xǐhuān shìjiè míngqǔ, hái xǐhuān tīng míngē.
Thầy Vương: Tôi thích nhạc cổ điển, thích các bài nổi tiếng trên thế giới, và còn cả dân ca.
林老师:我也喜欢古典音乐。你喜欢流行歌曲吗?
Lín lǎoshī: Wǒ yě xǐhuān gǔdiǎn yīnyuè. Nǐ xǐhuān liúxíng gēqǔ ma?
Thầy Lâm: Tôi cũng thích nhạc cổ điển. Anh thích nhạc thịnh hành không?
王老师:怎么说呢?可是没有你们年经人那么喜欢。我觉得流行歌曲的歌词没有民歌写得好。
Wáng lǎoshī: Zěnme shuō ne? Kěshì méiyǒu nǐmen nián jīng rén nàme xǐhuān. Wǒ juédé liúxíng gēqǔ de gēcí méiyǒu míngē xiě dé hǎo.
Thầy Vương: Nói sao nhỉ? Có thể không thích bằng mấy người trẻ các cậu. Tôi cảm thấy ca từ của nhạc thịnh hành không hay bằng dân ca.
林老师:有些流行歌曲的歌词写的还是不错的。
Lín lǎoshī: Yǒuxiē liúxíng gēqǔ de gēcí xiě de háishì bùcuò de.
Thầy Lâm: Ca từ của một số bài hát thịnh hành viết không tệ.
王老师:可是,我还是觉得民歌的歌词好。你听咱们的民歌,“在那遥远的地方,。。。。。。”,写的很好。
Wáng lǎoshī: Kěshì, wǒ háishì juédé míngē de gēcí hǎo. Nǐ tīng zánmen de míngē, “zài nà yáoyuǎn dì dìfāng,……”, Xiě de hěn hǎo.
Thầy Vương: nhưng tôi vẫn cảm thấy ca từ của dân ca hay. Anh nghe dân ca của chúng tôi xem, “ ở nơi xa xôi đó….” viết rất hay.
III. 注释 – Chú thích
1.怎么说?Nói như thế nào?
– Biểu thị không dễ dàng nói ra, không biết phải nói như thế nào?
2. 还是… Hay là…?
– 还是 là phó từ, biểu thị sự lựa chọn khi so sánh hai sự vật đã biết. Có khi trong câu không biểu thị đối tượng so sánh nhưng trong suy nghĩ lại có đối tượng so sánh.
Vd:
+) 你去还是不去?/ Nǐ qù háishì bù qù?/ Cậu đi hay không đi ?
+) 你爱我还是爱他?/ Nǐ ài wǒ háishì ài tā?/ Em yêu tôi hay yêu hắn?
3. 这几年 = 最近几年 :Mấy năm nay, mấy năm gần đây
– 几 : ở đây có ý nghĩa biểu thị sự ước lượng (<10).
4.“。。。得多”’:Dùng trong câu so sánh biểu thị sự chênh lệch quá lớn giữa hai sự vật
Vd:
+) 这件比那件贵得多/ Zhè jiàn bǐ nà jiàn guì dé duō / Bộ này đắt hơn bộ kia nhiều.
+) 这个教室比那个大得多/ Zhège jiàoshì bǐ nàgè dà dé duō / Giảng đường này to hơn giảng đường kia nhiều
VI. 语法 – Ngữ pháp hán ngữ 3 bài 31
1. Câu so sánh
a) Câu chữ 比 ( so sánh hơn)
– 比 là một giới từ dùng để biểu thị sự so sánh, có thể kết hợp với danh từ hoặc nhóm đại từ để tạo thành cụm giới từ hoặc trạng ngữ trong câu nhằm nói rõ tính chất của sự việc và sự khác biệt giữa chúng.
Cấu trúc chung: A比B + tính từ
VD:
+) 他比我高 / tā bǐ wǒ gāo / Anh ta cao hơn tôi.
+) 今天比昨天冷 / jīntiān bǐ zuótiān lěng / Hôm nay lạnh hơn hôm qua
– Ta có thể thêm các phó từ mức độ 还,更 để nhấn mạnh mức độ nhiều khi A hơn B về mức độ ( Chú ý k được dùng 很,非常, 太 , 真 )
Cấu trúc:
A比B+更/还 + Động từ + Tân ngữ
VD:
+) 我比他更爱你 / wǒ bǐ tā gèng ài nǐ / Anh còn yêu em nhiều hơn anh ta
+)我妹妹比她还高/ wǒ mèimei bǐ tā hái gāo / Em gái tao cao hơn cô ấy nhiều.
– Có thể dùng “比” trong câu vị ngữ động từ
VD:
+) 我比你了解中国的文化 / wǒ bǐ nǐ liǎojiě Zhōngguó de wénhuà / Tôi hiểu rõ về văn hoá Trung Quốc hơn bạn.
– Khi A hơn B về tính chất, trạng thái nào đó với mức độ không quá lớn thì được thêm “ 一点 ”, hoặc “ 一些 ” , còn với mức độ độ khác biệt lớn thì dùng “ 多”, “ 很多 ” ,“ 多了 ” vào cuối câu.
Cấu trúc:
A 比B+ tính từ + 一点/ 一些/多/ 多了/ 得多/ số lượng từ
VD:
+)这件比那件贵一点 / zhè jiàn bǐ nà jiàn guì yī diǎn / Bộ này đắt hơn bộ kia một chút.
– Ngoài ra, cấu trúc so sánh có thể làm bổ ngữ để biểu thị A hơn B về mức độ khi thực hiện một hành động nào đó.
Cấu trúc :
A+ động từ + 得 + 比( Bổ ngữ )
VD:
+)他来得比我早 / tā lái de bǐ wǒ zǎo / Anh ta tới sớm hơn tôi
– Hình thức phủ định : thay 没(有)vào vị trí của 比
Cấu trúc:
A 没( 有 ) B
VD:
+) 我没有我哥哥高/ wǒ méiyǒu wǒ gēge gāo / Tôi không cao hơn anh trai tôi
– Chú ý :
“不比” cũng là dạng phủ định của câu so sánh hơn nhưng chỉ dùng khi muốn phản bác lại ý kiến của đối phương.
b) So sánh bằng
Cấu trúc : A有 / 没有B + (那么/ 这么)+ Hình dung từ ( tính từ).
– Động từ 有 biểu thị đạt tới hoặc sự ước lượng.
– Hình thức khẳng định thường dùng trong câu nghi vấn hoặc phản vấn. Hình thức phủ định thường dùng trong câu trần thuật
Vd:
+) A: 他有你( 这么) 高吗? / A: Tā yǒu nǐ ( zhème) gāo ma? / Anh ta có cao hơn bạn không?
B: 他没有我 ( 这么) 高/ B: Tā méiyǒu wǒ ( zhème ) gāo./ Anh ta không cao hơn tôi.
c) So sánh hơn và hơn nhất
更 và 最 là từ dùng để so sánh
Vd:
+) 汽车比自行车快。飞几比汽车更快。飞机最快。/ Qìchē bǐ zìxíngchē kuài. Fēi jǐ bǐ qìchē gèng kuài. Fēijī zuì kuài. / oto đi nhanh hơn xe đạp, máy bay lại càng nhanh hơn oto, máy bay đi nhanh nhất.
+) 他最聪明 / Tā zuì cōngmíng / anh ta là người thông minh nhất.
2. Bổ ngữ số lượng
– Dùng bổ ngữ số lượng khi so sánh sự khác biệt cụ thể về số lượng và mức độ giữa các sự vật. Bổ ngữ số lượng phải đặt trước hình dung từ.
Cấu trúc : A比B + hình dung từ + số lượng từ ( Bổ ngữ)
Vd: 他比我弟弟大两岁/ Tā bǐ wǒ dìdì dà liǎng suì / Anh ấy lớn hơn tôi 2 tuổi
他比我跑得快三分钟/ Tā bǐ wǒ pǎo dé kuài sān fēnzhōng / Anh ấy chạy nhanh hơn tôi 3 phút.
3. Câu cảm thán: biểu thị sự cảm thán
a) 太 / 真 + hình dung từ
Vd :
+) 太好了 / Tài hǎole / Tốt quá rồi
+) 太棒了/ tài bàngle / Tuyệt quá
+) 真好 / zhēn hǎo / thật tốt
– Chú ý : Câu cảm thán không miêu tả khách quan.
- b) 好 / 多+ hình dung từ
– Cuối câu có thể thêm “ 啊 ”
Vd:
+) 这个公园好漂亮啊/ Zhège gōngyuán hǎo piàoliang a / Công viên này rất đẹp
+)他写得多好 / tā xiě dé duō hǎo / Anh ấy viết thật đẹp
Vậy là chúng ta đã học xong bài 31 của hán ngữ 3 rồi. Tiếp theo hãy làm một số bài tập để củng cố lại toàn bài nhé
- 练习 – Bài tập hán ngữ 3 bài 31
Bài 1 : 选词填空 ( Chọn từ điền vào chỗ trống)
A: 气温,预报,最,名曲,流行,迷,增加,暖和
他———— 喜欢看足球比赛。
我们国家的冬天比这儿————。
我们班又————了两个新同学。
他是一个足球————,要是晚上电视里有足球比赛,它可以比睡觉。
我没有你那么喜欢民歌,我喜欢————歌曲。
这是一支世界————。
天气预报说,今天最高————是零下一度。
今天————说得不一定对。
B: 冷一点,深一点,高三度,大两岁,贵得多,早得多,高得多,快得多
北京比我们那儿————。
我姐姐比我————。
每天早上他都比我起得————。
他比我跑得————。
这件羽绒服比那件————。
这件的颜色比那件————。
明天上海的气温比昨天————。
今天的气温比昨天————。
C: 就,才,再,又
爸爸每天都很晚————下班,今天下午五点————下班了。
明天我下了课————去看他。
您的话我没听懂,请您————说一遍,好吗?
老师————说了一遍,我————听懂。
上星期我已经买了一本今天我————买了一本。
要是你不想看,我们————回学校吧。
看见她哭了,我————问:“你是不是想嫁了”。
你怎么现在————来,晚会早就开始了。
D:懂,玩,见,对,上,开
这可的语法你听————了没有?
A: 我叫你,你怎么不回答?
B: 对不起,我正听音乐呢,没听————。
A: 你看————买可乐没有?
B: 看————了,他正在澡场跑步呢。
A: 老师,这些练习题我做————了没有?
B: 你没都做对,做————了三道题,做错了一道题。
快开————窗户吧,屋子里太热了。
关————电脑吧已经十二点了。
A: 我给你的书你看————了没有?
B: 还没有看————呢。
这课课文有点难,我没有看————。
Bài 2: Sắp xếp các từ thành câu hoàn chỉnh
黑 / 箱子 / 五 / 公斤/ 比 / 红的 / 重
大衣 / 这件 / 比 / 贵 / 吗/ 那件
气温 / 的 / 今天 / 高 / 昨天 / 三度 / 比
这 / 城市 / 个 / 没有 / 北京/ 多/ 人口 / 的
这 / 漂亮 / 那个 / 个/ 公园 / 有 / 吗?
他 / 说 / 得 / 说 / 汉语 / 比/ 流利 / 我
我 / 妹妹 / 比 / 大 / 两岁
Bài 3: Sửa câu sai
他们的生活比以前很好。
麦克考了成绩比我考了成绩好。
他说比我好的多。
弟弟比我不高。
他们比我比来得早。
麦克比我一点高。
Các bạn sau khi đã làm xong phần bài tập hãy xem mình đã làm đúng theo đáp án được cung cấp dưới đây nhé!
- Đáp án bài tập hán ngữ 3 bài 31
Bài 1 : Đáp án điền từ vào chỗ trống
Đáp án điền từ phần A:
最 , 2. 暖和, 3. 增加, 4. 迷, 5.流行, 6.名曲 , 7. 气温, 8. 预报
Đáp án phần điền từ B
- 冷一点, 2. 大两岁, 3. 早得多, 4. 快得多, 5. 贵得多, 6. 深一点儿, 7. 高得多, 8. 高三度
Đáp án phần điền từ C
才/ 就, 2. 就, 3. 再, 4. 又 / 才, 5. 又, 6. 就, 7. 就, 8. 才/ 就
Đáp án phần điền từ D
懂 , 2. 见, 3. 见 , 4. 对 , 5. 开, 6. 上, 7. 完, 8. 懂
Đáp án bài 2: Sắp xếp câu hoàn chỉnh
1.黑箱子比红的重五公。
2.这件大衣比那件贵吗?
3.今天的气温比昨天的高三度。
4.这个城市的人口没有北京多。
5.这个公园有那个漂亮吗?
6.他说汉语说得比我流利。
7.我比妹妹大两岁。
Đáp án bài 3: Sửa câu sai
他们的生活比以前好。
麦克考得比我好 / 麦克比我考得好 / 麦克的成绩比我的好
他说的比我好的多。
弟弟没有我搞 / 弟弟不比我高
他们不比我们来得早 / 他们没有我们来得早
麦克比我高一点。
Xem thêm: http://ngoainguphuonglan.edu.vn/tieng-trung/
Các bạn đăng kí học tại trung tâm theo địa chỉ:
Hotline: 0866.606.023
Địa chỉ: Số 11, ngõ 10 đường Ngô Gia Tự – Khai Quang – Vĩnh Yên – Vĩnh Phúc.