1.课文 – BÀI ĐỌC “Táo bao nhiêu tiền một cân”
A: 你买什么?
Nǐ mǎi shénme?
B: 我买水果。苹果一斤多少钱?
Wǒ mǎi shuǐguǒ. Píngguǒ yī jīn duōshǎo qián?
A: 三块
Sān kuài
B: 三块。太贵了,两块五吧。
sān kuài. Tài guìle, liǎng kuài wǔ ba.
A: 你要几斤?
Nǐ yào jǐ jīn?
B: 我买五斤
Wǒ mǎi wǔ jīn
A: 你要别的吗?
nǐ yào bié de ma?
B: 橘子怎么卖?
Júzi zěnme mài?
A: 两块。
Liǎng kuài.
B: 要两斤。一共多少钱?
Yào liǎng jīn. Yīgòng duōshǎo qián?
A: 一共十六块五(毛)。你给十六块吧。
Yīgòng shíliù kuài wǔ (máo). Nǐ gěi shíliù kuài ba.
B: 给你钱。
Gěi nǐ qián.
A: 这是五十,找您三十四块。
Zhè shì wǔshí, zhǎo nín sānshísì kuài.
II. 生词 – Từ mới trong bài học
1.Từ mới “Táo bao nhiêu tiền một cân”
1.水果 – shuǐguǒ – hoa quả
2.果 – guǒ – quả (kết quả, hoa quả)
3.买 – mǎi – mua
4.卖 – mài – bán
5.苹果 – píngguǒ – táo (quả táo)
6.斤 – jīn – cân trung quốc = 1/2kg
7.公斤 – gōng jīn – kg = 2 cân TQ
8.多少 – duō shǎo – bao nhiêu
9.多 – duō – nhiều
10.少 – shǎo – ít
11.块 – kuài – tệ
12.元 – yuán – tệ
13.毛 – máo – hào
14.角 – jiǎo – hào
15.分 – fen1 – phân, xu
16.盾 – dùn – đồng (tiền). VNĐ = 越盾, 越南盾
17.贵 – guì – đắt
18.便宜 – pián yì – rẻ
19.了 – lē – trợ từ ngữ khí
20.吧 – ba – trợ từ dùng ở cuối câu, thường ở các câu mệnh lệnh, nghi vấn.
21.给 – gěi – cho, lấy cho
22.一共 – yí gòng – tất cả, tổng cộng
23.找 – zhǎo – trả lại (tiền lẻ). thối lại tiền.
24.半 – Bàn – một nửa
2.Từ vựng bổ sung
Một số loại hoa quả:
1.芒果 – Mángguǒ – xoài
2.火龙果 – huǒlóng guǒ – thanh long
3.柚子 – yòuzi – bưởi
4.榴莲 – liúlián – sầu riêng
5.番石榴 – fān shíliú – ổi
6.芭乐 – bā lè – ổi
7.葡萄 – pútáo – nho
8.菠萝 – bōluó – dứa
9.菠萝蜜 – bōluómì – mít
10.椰子 – yēzi – dừa
11.李子 – lǐzǐ – mận
12.草莓 – cǎoméi – dâu tây (quả mâm xôi)
13.甘蔗 – gānzhè – mía
14.桂圆 – guìyuán – nhãn
15.龙眼 – lóngyǎn – nhãn
16.杨桃 – yángtáo – khế
17.拧檬 – níng méng – chanh
18.荔枝 – lìzhī – vải
19.讨价还价 – Tǎojiàhuánjià – thương lượng, mặc cả
20.侃价/砍价 – kǎn jià/kǎn jià – mặc cả
21.购物 – gòuwù – mua sắm, shopping
22.地摊 – dìtān – sạp hàng ven đường, hàng rong
23.节省 – jiéshěng – tiết kiệm
24.降价 – jiàngjià – giảm giá, hạ giá
25.低价 – dī jià – giá thấp
26.低廉 – Dīlián – giá rẻ
III. NGỮ PHÁP TRONG BÀI
1.Đơn vị tiền tệ Trung Quốc
– Đơn vị thông dụng nhất là 元 (nguyên) – chúng ta hay gọi là tệ. Tệ ta gọi là 元 hoặc 块 . 块 = 元 , 元 thường dùng nhiều trong văn viết, trường hợp cần ghi chép rõ ràng (Đương nhiên vẫn dùng bình thường trong khẩu ngữ ). 块 – dùng trong khẩu ngữ, thông dụng hơn.
– Hào: Dưới tệ là hào, khẩu ngữ thường dùng 毛 hoặc viết sẽ dùng từ 角 nhiều hơn. 1 tệ = 10 hào.
– Xu (phân): Dưới hào là xu, tiếng trung gọi là 分. 1 hào = 10 phân.
– TQ có các tờ: 1 tệ, 2 tệ, 5 tệ, 10 tệ, 20 tệ, 50 tệ, 100 tệ
– Tiền xu thì có: 1 hào, 2 hào, 5 hào, 1 tệ tiền xu
– Quy đổi tiền (nhớ để trả tiền lẻ nhé): 1 tệ = 10 hào, 1 hào = 10 xu.
1元/块 = 10角/毛 = 100 分, 1角/毛 = 10分, 1元/块 = 100分
2.Ôn tập về cách đọc số tiền trong tiếng Trung
Đọc số tiền trong tiếng Trung ta cũng đọc tương tự tiếng việt, đọc từ trái sang phải. Theo từng đơn vị. Ghi nhớ là TQ dùng hàng vạn, VN dùng hàng nghìn nên khi đọc nhớ quy đổi ra hàng vạn.
Đơn vị tiền: 亿(yì) (100tr) – > 万(wàn) vạn -> 千 (qiān) -> 百 (bǎi) trăm -> 十(shí) hàng chục -> 元(yuán) -> 角(jiǎo) -> 分(Fēn) 。
Đếm số lẻ:
– 10元 = 十元
– 15元 = 十五元
– 2.5元 = 两元五 (两元五毛)
– 100块 = 一百块
– 200块 = 两百块
– 207块 = 两百零七块
– 356块 = 三百五十六块
– 999元 = 九百九十九元
Một nghìn 1.000: 一千
Một nghìn rưởi 1.500: 一千五
Mười nghìn 10.000: 一万
Mười lăm nghìn 15.000: 一万五
Mười lăm nghìn năm trăm 15.500: 一万五千五百
Một trăm nghìn 100.000: 十万
Một trăm linh năm nghìn 105.000: 十万五
Một trăn năm mươi nghìn 150.000: 十五万
Một trăm năm mươi năm nghìn 155.000: 十五万五
Một triệu : 一百万
Một triệu không trăm năm mươi nghìn 1.050.000:一百零五万
Một triệu không trăm năm mươi năm nghìn 1.055.000: 一百零五万五
Một triệu năm trăm nghìn 1.500.000: 一百五十万
Một triệu năm trăm năm mươi nghìn 1.550.000一百五十五万
Mười triệu: 一千万
Mười lăm triệu:一千五百万
Mười lăm triệu năm trăm nghìn:一千五百五十万
Một trăm triệu:一亿
Một trăm năm mươi triệu:一亿五千万
Một tỷ:十亿
* GHI CHÚ: Khi viết các con số, số tiền lớn trong các hợp đồng kinh tế, kinh doanh thương mại. Để tránh việc chỉnh sửa làm sai lệch các con số. Người ta thường dùng các chữ khác để viết các con số.
3. Hỏi mua đồ: …. 多少钱?
a)Hỏi giá đồ muốn mua.
Ta chỉ cần dùng tên đồ vật cần mua + đơn vị (cân, cái, chùm..v.v..) + 多少钱?
Hoac: 。。。多少钱。。。?
=> Ví dụ:
- 鸡蛋多少钱? => trứng gà bao nhiêu tiền?
- 鸡蛋一个多少钱? => trừng gà một quả bao tiền?
- 一个鸡蛋多少钱? => một quả trứng gà bao tiền?
- 榴莲多少钱一斤?=> sầu riêng bao nhiêu tiền một cân?
- 榴莲一斤多少钱?=>sầu riêng cân bao nhiêu nhiêu?
- 这本书多少钱? => quyển sách này bao nhiêu tiền?
- 多少钱这本书?=> bao nhiêu tiền quyển sách này?
- 两支笔多少钱? => 2 cái bút bao nhiêu tiền?
- 十个苹果 多少钱? => 10 quả táo bao nhiêu tiền?
- 那几本笔记本多少钱呀? => thế mấy quyển vở bao nhiêu tiền?
– Cách đơn giản nhất khi mua đồ khi đi TQ chơi là: Cầm vào vật mình cần mua (hay chỉ vào vật mình cần mua) rồi hỏi: 多少? 这个多少? 那个多少?
b) Cách 讨价还价 – Mặc cả
Khi hỏi giá bọn tàu khựa thường nói thách chả kém gì mình. Vì thế không mặc cả là sai lầm (đa số mặc cả được hết, nếu shop lớn sang trọng thì mặc cả kiểu đòi chiết khấu, shop bé thì mặc cả bình thường, hàng rong càng phải mặc cả).
Chỉ có đồ ăn, đồ uống là không có mặc cả (mặc cả bọn nó chửi vỡ mồm) =))))
— Một số câu mặc cả như sau:
– 太贵了,这个太贵了。便宜一点吧。- Đắt quá, cái này đắt quá, rẻ chút đi.
– 那么贵呀,降价吧。Đắt thế à, giảm giá chút đi.
– 能不能便宜一点?Có thể rẻ chút (giảm giá) không?
– 20块,我不还价了。20 tệ, tôi không đổi giá nữa.
– 再降十块吧 – giảm thêm 10 tệ nữa đi.
– 多买几个有优惠吗?- mua thêm mấy cái có ưu đãi không?
– 这个有折扣吗?- Cái này có chiết khấu không?
Hoặc là trả giá luôn: Ví dụ nó chém 120 tệ, mình trả luôn 60 ok? Được mua, không được thì thôi.
=> 老板: 这个120块。
– 我:不,60块行不行? 行我买。不行就算了。
* Nếu mình là người bán: Mình sẽ hay nói thách, xong rồi dùng các câu như này:
– Không được, đây là giá thấp nhất rồi. = 不行,这是最低价了。
– 10 tệ, không giảm nữa. = 10块,不还价了。
4.Câu chữ 给: Cho ….
Nghĩa của từ 给 là cho. Cho ai đó cái gì đó ta sẽ dùng từ này.
Ví dụ: cho mày = 给你, gửi tiền này = 给钱.
Cấu trúc: Có 3 cấu trúc dùng từ 给.
– chủ ngữ + 给 +ai đó + O => Cho ai đó cái gì đó.
– chủ ngữ + V + 给 + ai đó + cái gì đó….
– chủ ngữ + 给 + ai đó + V + cái gì đó….
Xem ví dụ để hiểu:
- 我买给妈妈一个包子。-> Tôi mua cho mẹ 1 cái bánh bao.
- 我给妈妈买一个包子。-> Tôi mua cho mẹ 1 cái bánh bao.
- 她给他买两斤水果。 -> chị ấy mua cho anh ấy 2 cân hoa quả.
- 她买给他两斤水果。-> chị ấy mua cho anh ấy 2 cân hoa quả.
- 妈妈给孩子所有最好的东西。-> mẹ cho con tất cả những gì tốt đẹp nhất.
- 爸爸给妈妈找一支笔。-> bố tìm cho mẹ 1 cây bút.
- Ngữ khí 吧
Ngữ khí 吧: Ở cuối câu, thường là các câu cầu khiến, câu mệnh lệnh và cả câu nghi vấn. Việt Nam mình kiểu ăn đi (đi), chơi đi (đi), chiến đê (đê)… có phải ăn xong rồi đi đâu, chơi xong rồi đi đâu mà là đốc thúc hành động. Chữ 吧 tương tự như vậy đó.
Ví dụ:
去吧 – đi đi
来吧 – lại đây nào
吃吧 – ăn đi
你跟我走吧 – mày đi cùng tao đi.
让他走吧。- Để nó đi đi.
IV – LUYỆN TẬP BÀI “TÁO BAO NHIÊU TIỀN MỘT CÂN”
1. Bài 1: Dịch câu từ tiếng Việt sang tiếng Trung
Chiều hôm qua tôi đi mua táo, ổi và thanh long. Thanh long 3 tệ một cân, táo 8 tệ một cân, ổi 7 tệ rưỡi một cân. Tôi nói táo đắt quá, bớt một chút đi, 6 tệ một cân được không?. Chủ tiệm bảo, 6 tệ rưỡi nhé. Tôi nói được rồi, cho 2 cân táo, 1 cân ổi và 2 cân thanh long. Tổng cộng hết 26.5 tệ. Tôi trả 50 tệ, chủ tiệm thối cho tôi 24 tệ. Bà ấy hỏi tôi muốn mua gì khác nữa không? Tôi nói không. Cảm ơn.
2.Bài 2: Hoàn thành bài tập sau:
a. Hãy tạo thành 1 đoạn hội thoại có sử dụng các cụm từ sau.viết ra nộp.
– 卖 / 什么 / 多少钱 / 榴莲 / 块 / 便宜 / 贵 / 斤 / 这 / 好吃
b. Viết các số tiền sau bằng tiếng Trung: Rồi đọc (kiểm tra đọc trực tiếp lúc chữa bài)
– 23.000 tệ
– 294.000 tệ
– 1.500.000 tệ
– 16.800.000 tệ
– 5.974.064.802 tệ
– 49.750.857 tệ
– 323.704.559.486 tệ
xem thêm tại :https://ngoainguphuonglan.edu.vn/han-ngu-1-bai-7-
NGOẠI NGỮ PHƯƠNG LAN
Địa chỉ: số 11 , ngõ 10, Ngô Gia Tự, Khai Quang, Vĩnh Yên, Vĩnh Phúc
Điện thoại: 0866-606-023