BÀI 3 – NGÀY MAI GẶP LẠI
第三课 – 明天见
———–
I. 课文 – Bài đọc
1. 学汉语 – Học hán ngữ
A: 你学英语吗?
nǐ xué yīngyǔ ma ?
Bạn học tiếng Anh không?
B: 不,学汉语
Bù, xué hànyǔ
Không, mình học hán ngữ (tiếng Trung)
A: 去北京吗?
qù běijīng ma ?
Đi Bắc King à?
B: 对
duì
Đúng
2. 明天见 – Ngày mai gặp
A: 你去邮局寄信吗?
nǐ qù yóujú jì xìn ma ?
Cậu đi bưu điện gửi thư không?
B: 不去。去银行取钱。
búqù 。 qù yín háng qǔ qián 。
Không đi, đi ngân hàng rút tiền.
A: 明天见
míngtiān jiàn
Mai gặp lại
B: 明天见
míngtiān jiàn
Mai gặp lại.
II. Từ vựng trong bài “ngày mai gặp”
1. Từ vựng trong bài học ngày mai gặp
学 – xué – học – Học hành
英语 – yīng yǔ – anh ngữ – Tiếng Anh
阿拉伯语 – ā lā bó yǔ – a lạp bá ngữ – Tiếng Ả Rập
德语 – dé yǔ – đức ngữ – Tiếng Đức
俄语 – é yǔ – nga ngữ – Tiếng Nga
法语 – fǎ yǔ – pháp ngữ – Tiếng Pháp
韩国语 – hán guó yǔ – hàn quốc ngữ – Tiếng Hàn Quốc
日语 – rì yǔ – nhật ngữ – Tiếng Nhật
西班牙语 – xī bān yá yǔ – tây ban nha ngữ – Tiếng Tây Ban Nha
对 – duì – đối – đúng
明天 – míng tiān – minh thiên – Ngày mai
见 – jiàn – kiến – Gặp, thấy
去 – qù – khứ – Đi
邮局 – yóu jú – bưu cục – Bưu điện
寄 – jì – ký – Gửi
信 – xìn – tín – Thư
银行 – yín háng – ngân hàng – Ngân hàng
取 – qǔ – thủ – Lấy, rút (tiền)
钱 – qián – tiễn – Tiền
六 – liù – lục – Số 6
七 – qī – thất – Số 7
九 – jiǔ – cửu – Số 9
北京 – běi jīng – bắc kinh – Bắc Kinh
—
2. Từ vựng bổ sung
越南 – yuè nán – Việt Nam
越南语 – yuè nán yǔ – Tiếng Việt
河内 – hé nèi – Hà Nội
胡志明市 – hú zhì míng shì – TP. Hồ Chí Minh
今天 – jīn tiān – Hôm nay
昨天 – zuó tiān – Hôm qua
后天 – hòu tiān – Ngày kia
大后天 – Dàhòutiān – ngày kìa
北部 – běi bù – Miền bắc
南部 – nán bù – Miền nam
老挝 – Lǎowō – Nước Lào
泰国 – Tàiguó – Thái Lan
柬埔寨 – Jiǎnpǔzhài – Cam Pu Chia
马来西亚 – Mǎláixīyà – Mã Lai
印度尼西亚 – Yìndùníxīyà – indonesia
澳大利亚 – Àodàlìyǎ – Nước Úc
III. Học về số đếm trong bài ngày mai gặp
Số đếm tiếng Trung: Về cách viết: Trong các văn bản viết số bằng chữ TQ hoặc số (Ả Rập) đều ok.
1. Đếm từ 1 đến 10
- 一 (yī ) – số 1
- 二 (èr) – số 2
- 三 (sān) – số 3
- 四 (sì) – số 4
- 五 (wǔ)- số 5
- 六 (liù) – số 6
- 七 (qī) – số 7
- 八(bā) – Số 8
- 九(jiǔ) – Số 9
- 十 (shí) – Số 10
2. Đếm từ 11 – 19
Lấy 十 + số hàng đơn vị cần đếm. Ví dụ: 十一 = 11, 十二 = 12…., 十九 = 19
3. Đếm từ 20 – 29
Lấy 二十 + số hàng đơn vị cần đếm. Ví dụ: 二十 = 20, 二十一 = 21, 二十二 = 22, 二十九 = 29…
* Đếm từ 30 – 39:
Lấy 三十 + số hàng đơn vị. Ví dụ: 三十 = 30, 三十一 = 31, 三十二 = 32, 三十三 = 33, 三十四 = 34…
==> Các số khác đếm tương tự, cho đến 99: 九十九
4. Đếm từ hàng trăm trở lên
—- Đếm hàng trăm, dùng chữ 百: 一百 = 100, 两百 = 200,九百 = 900….
—- Hàng nghìn: Dùng chữ 千: 一千 = 1000, 两千 = 2000,九千 = 9000
—- Hàng chục nghìn (hàng vạn): Quan trọng nè, TQ dùng hàng vạn (VN dùng hàng nghìn) vì thế trong tiền nong hoặc số lượng sẽ có 1 chút khó khăn nếu không để ý.
1 vạn = 10,000. 一万 = 10,000.
=> Khi nói tới con số 10,000 – 20,000 … 90,000, 100,000…v.v… TQ sẽ dùng hàng vạn để thay thế. Lúc đếm tiền cũng tương tự.
Người Việt Nam nói tao có 30k, mày có 50k…v.v… =》 TQ sẽ nói là tao có (三万) 3 vạn, mày có (五万)5 vạn.
– Tao có 100,000đ = 十万10 vạn. 900,000 = 90 vạn.
– 1 triệu = (100万) 100 vạn.
* Lưu ý: Tạm học vậy đã, ở các bài sau sẽ học chi tiết thêm về các con số.
——
IV. 语法 – Ngữ pháp trong bài ngày mai gặp
Sau đây chúng ta sẽ cùng học ngữ pháp trong bài này nhé.
– Hôm nay chúng ta vẫn tiếp tục ôn tập về ngữ pháp. Cách đặt câu hỏi có …không? 。。。吗?
– Cách nói đi đâu đó, làm gì đó.
1. Câu hỏi có không trong bài ngày mai gặp
S + tính từ / động từ + 。。。吗?
Ví dụ:
你去北京吗?=> Bạn đi Bắc Kinh không?
爸爸去寄钱吗? => Bố có đi gửi tiền không?
妈妈去河内吗? => Mẹ đi Hà Nội không?
姐姐去银行取钱吗? => Chị đi ngân hàng rút tiền không?
Câu hỏi ngắn gọn:
Tính từ / động từ + 吗?
Ví dụ:
好吗? => Được không?
对吗? => Đúng không?
美吗?=> Đẹp không?
去吗?=> Đi không?
取吗 => Lấy không?
2. Nói đi đâu đó làm gì
S + 去 + địa điểm + động từ + O
Ví dụ: 弟弟去河内寄钱 => phân tích câu này: 弟弟 là chủ ngữ (S), 去 (đi), 河内(địa điểm, nơi chốn), 寄 (hành động gì đó), 钱 (tân ngữ bổ sung cho hành động ở phía trước).
Xem thêm các ví dụ sau:
奶奶去学校接孙子 => Bà nội đến trường đón cháu.
爷爷去胡志明市两天旅遊 => Ông nội đi TP. Hồ Chí Minh du lịch 2 ngày.
外公去银行寄钱 => Ông ngoại đi ngân hàng gửi tiền.
外婆去邮局寄信 => Bà ngoài đến Bưu Điện gửi thư.
Khi muốn diễn đạt bằng tiếng Trung đi đâu đó làm gì vào lúc nào, các bạn mở rộng cấu trúc câu trên như sau:
S + thời gian +去 + địa điểm + động từ + O
Ví dụ:
我明天去邮局取钱 => Ngày mai tôi đi ngân hàng rút tiền.
Cũng có thể đảo ngược thời gian lên đầu câu: 明天我去银行寄钱。=> Ngày mai tôi đi ngân hàng gửi tiền.
Để đặt câu hỏi có không cho cấu trúc này, chỉ cần thêm chữ 吗 vào cuối câu là được.
Ví dụ:
明天你去银行取钱吗? => Ngày mai bạn có đi ngân hàng rút tiền không?
今天爸爸去邮局寄信吗?=> Hôm nay bố có đi bưu điện gửi thư không?
后天妹妹去河内吗?=> Ngày kia em gái có đi Hà Nội không?
3. Một vài lưu ý
– Trong một câu nếu người chủ thể đang trao đổi trực tiếp với bạn, nghĩa là chủ ngữ của chủ thể đang trao đổi trực tiếp với bạn, bạn có thể dùng các câu mà lược bỏ chủ ngữ. Cũng giống như tiếng Việt.
Ví dụ: Bạn đang nói chuyện với bạn bè, bạn có thể nói: Mai đi Trung Quốc không? Lược bỏ đi chủ ngữ, mà lẽ ra chính xác phải: Mai bạn có đi Trung Quốc không?
Tiếng Trung cũng sử dụng được như vậy:
明天去河内吗?=> Mai đi Hà Nội không?
今天寄信吗?=> Hôm nay gửi thư không?
4. Cách chào tạm biệt (ngày mai gặp)
– Như ở bài đầu tiên đã hướng dẫn các bạn tương đối chi tiết về cách chào hỏi cũng như chào tạm biệt. Hôm nay nhắc lại cấu trúc, chào tạm biệt ai đó kiểu: Hẹn…gặp lại! Ta dùng cấu trúc nói như sau:
Thời gian + 见
Ví dụ:
明天见! => Mai gặp lại!
后天见! => Ngày kia gặp lại!
明晚见!=> Tối mai gặp!
下午见! => Buổi chiều gặp lại!
下午六点半见! => 6 rưỡi chiều gặp lại!
Trên đây là bài học thứ 3 trong giáo trình hán ngữ quyển 1. Bài này cần ghi nhớ các cấu trúc về chào tạm biệt và một số từ vựng. Cộng với các từ vựng bổ sung! Nhớ ôn luyện nhé, cũng đừng quên học thêm các bài khác.
Xem thêm: https://ngoainguphuonglan.edu.vn/tieng-trung-so-cap-1-3/