Gợi ý các mẹo khoanh trắc nghiệm Tiếng Anh phần phát âm

tiếng anh luyện thi lớp 9 lên 10

Hiện nay, phần lớn các bài thi tiếng Anh đều sử có phần trắc nghiệm phát âm, nhằm đánh giá kỹ năng của học sinh, sinh viên một cách tốt nhất. Vì thế, bên cạnh việc bổ sung từ vựng, ngữ pháp thì học các mẹo làm bài phát âm tiếng Anh cũng sẽ giúp bạn đạt được điểm cao hơn. Hãy cùng Ngoại ngữ Phương Lan khám phá mẹo khoanh trắc nghiệm tiếng Anh phần phát âm ngay dưới đây nhé.

1.Các dạng bài trắc nghiệm tiếng Anh thường gặp

Phần lớn các bài thi tiếng Anh hiện nay đều là trắc nghiệm, là tổng hợp toàn bộ kiến thức. Vì thế, đòi hỏi học sinh, sinh viên cần nắm vững được kiến thức nền tảng cũng như là nâng cao. Dưới đây là các dạng bài trắc nghiệm tiếng Anh thường gặp để bạn có thể tham khảo:

  • Tìm trọng âm khác biệt
  • Điền vào chỗ trống
  • Tìm lỗi sai
  • Bài đọc hiểu văn bản

2.Mẹo khoanh trắc nghiệm tiếng Anh phần phát âm đơn giản, dễ nhớ

Thực tế, các phần trắc nghiệm tiếng Anh thường chứa đựng nhiều kiến thức hơn, khiến cho học sinh khó nắm bắt, khó nhớ. Vì thế, hãy cùng Ngoại ngữ Phương Lan khám phá các mẹo khoanh trắc nghiệm tiếng Anh phần phát âm ngay dưới đây nhé.

2.1 Mẹo đánh trọng âm, ngữ âm

Phần trắc nghiệm về trọng âm, ngữ âm là phần kiến thức mà các học sinh dễ bị mất điểm nhất. Bởi kỹ năng học phát âm của học sinh chưa chuẩn. Vì thế, để đạt điểm tuyệt đối phần này thì hãy cùng Ngoại ngữ Phương Lan khám phá các mẹo dưới đây:

a,Mẹo phát âm ed

Dưới đây là mẹo phát âm -ed để bạn có thể tham khảo:

+ Đối với các động từ có tận cùng là /t/, /d/ khi thêm -ed thì sẽ được phát âm thành /id/.

+ Đối với các động từ tận cùng là /ch/, /p/, /f/, /s/, /k/, /th/, /ʃ/, /tʃ/ khi thêm -ed thì sẽ được phát âm thành /t/.

+ Cò các trường hợp còn lại khi thêm -ed thì sẽ được phát âm thành /d/.

Ví dụ:

  • Wanted /ˈwɒntɪd/
  • Promoted /prəˈməʊtɪd/
  • Maintained /meɪnˈteɪnd/

b,Mẹo nhớ cách phát âm s/es

Đối với các động từ thêm đuôi s/es thì sẽ được phát âm theo 3 dạng dưới đây:

+ Với các từ có tận cùng là: -f, -k, -p, -t thì khi thêm s/es thì sẽ được phát âm thành /s/.

+ Với các từ có tận cùng là: -s,-ss,-ch,-sh,-x,-z,-o,-ge,-ce khi thêm s/es thì sẽ được phát âm thành /iz/.

+ Còn các từ còn lại khi thêm đuôi s/es thì sẽ được phát âm thành /z/.

Ví dụ:

  • Promises /ˈprɒmɪsɪz/
  • Describes /dɪsˈkraɪbz/
  • Apologizes /əˈpɒləʤaɪzɪz/

c,Mẹo nhớ cách đánh trọng âm 

Còn đối với dạng bài trọng âm, có một số mẹo đơn giản, dễ nhớ mà bạn có thể tham khảo:

+ Đối với các từ có đuôi – ic, – ish, – ience, – id, – ous, – ian, – ical, – sion, – tion, – ance, – idle, – ence, – iar, – ity thì trọng âm sẽ rơi vào âm tiết ngay trước nó.

+ Các từ có hậu tố – ee, – eer, – ese, – ique, – ain, – esque thì trọng âm sẽ rơi vào ngay âm tiết đó.

+ Các từ có đuôi là – cy, – ity, – al, – gy, – graphy, – ate, – phy thì trọng âm sẽ rơi vào âm tiết thứ 3 từ phải sang.

Ví dụ:

  • Enormous /ɪˈnɔːməs/
  • Attraction /əˈtræk.ʃən/
  • Communicate /kəˈmjuː.nɪ.keɪt/

2.2 Mẹo khoanh dạng tìm lỗi sai

Đối với dạng bài tìm lỗi sai thường khá dễ, bạn chỉ cần ghi nhớ về kiến thức cơ bản, các cấu trúc câu là có thể dễ dàng tìm thấy đáp án. Dưới đây là 4 lỗi sai thường gặp trong đề thi tiếng Anh để bạn tham khảo:

+ Lỗi sai về ngữ nghĩa, cách dùng từ loại

+ Lỗi sai về ngữ pháp, các thì của động từ

+ Lỗi sai về giới từ hoặc các cụm động từ

+ Lỗi sai về vị trí sắp xếp của các từ, cụm từ trong câu

Ví dụ:

  • She gave (A) orders to the manager (B) whose (C) passed them (D) on to the foreman.

=> Đáp án: C

  • My mother wants to travel (A) because (B) she enjoys to meet (C) people and seeing new places (D).

=> Đáp án: C

2.3 Mẹo khoanh dạng điền vào chỗ trống

Điền vào chỗ trống là dạng câu khá phổ biến trong các đề thi tiếng Anh. Thông thường sẽ bao gồm 2 dạng: điền vào chỗ trống câu hỏi đơn lẻ và điền vào chỗ trống còn thiếu trong một đoạn văn dài. Vậy làm sao để làm các bài trắc nghiệm dạng này? Hãy cùng Ngoại ngữ Phương Lan khám phá ngay dưới đây:

+ Bước 1: Đọc lướt qua toàn bộ câu hoặc đoạn văn để tóm tắt lại nội dung chính.

+ Bước 2: Phân tich tích các yếu tố cơ bản của câu như: từ cần điền thuộc loại từ nào, nghĩa của câu như thế nào, đóng vai trò ngữ pháp ra sao,…

+ Bước 3: Xem xét các đáp án trong đề và dùng phương pháp loại trừ để lựa chọn đáp án chính xác nhất.

2.4 Mẹo khoanh bài đọc hiểu

Phần đọc hiểu là dạng bài khó nhất, gây nên nhiều khó khăn đối với các bạn học sinh, sinh viên. Tuy nhiên, bạn có thể tham khảo thực hiện theo các cách dưới đây để đạt điểm cao nhất:

+ Bước 1: Nên đọc lướt qua toàn bài để nắm được bố cục, nội dung của bài. Tuy nhiên, không nên đọc kỹ để tránh mất thời gian.

+ Bước 2: Đọc câu hỏi sau đó mới đọc đoạn văn để tìm câu trả lời. Một lợi thế lớn của phần đọc hiểu này chính là câu trả lời thường sẽ được sắp xếp theo thứ tự từ trên xuống dưới giúp bạn dễ tìm thấy.

+ Bước 3: Đối với những câu hỏi khó thì bạn có thể sử dụng quy tắc loại trừ. Từ đó chọn được đáp án chính xác nhất.

3.Bài tập về trắc nghiệm tiếng Anh phần phát âm 

3.1 Bài tập

Bài 1: Bài tập về trọng âm

  1. A. literature            B. entertainment        C. recreation         D. information
  2. A. attractive           B. perception             C. cultural               D. expensive
  3. A. chocolate         B. structural              C. important            D. national
  4. A. economy          B. diplomacy              C. informative        D. information
  5. A. arrest               B. purchase                C. accept                D. forget

Bài 2: Tìm lỗi sai và sửa

  1. My mother lived (A) in TPHCM since (B) 2000 to 2012, but she is now living (C) in (D) Hue.
  2. She’d like to go (A) on a holiday (B), but (C) she hasn’t got many (D) money.
  3. Her shoes need (A) mend (B) so (C) she takes them (D) to a shoes-maker.
  4. The weather is (A) more hot (B) as (C) it was (D) yesterday.
  5. By the time (A) the (B) police come (C) the robber had run (D) away.

Bài 3: Chọn đáp án đúng

  1. When I went back to the bookstore, the bookseller ———– the book I wanted.
  2. sold                     B. had sold       C. sells            D. has sold
  3. By the end of last autumn, the farmers ———– all the crops.
  4. harvested               B. had harvested               C. harvest        D. are harvested
  5. The director ———– for the meeting by the time my brother got to his office.
  6. left                 B. had left          C. leaves                 D. will leave
  7. My father told my brother that she ———– very tired since she came back from a visit to our grandparents.
  8. was             B. had been               C. is         D. has been
  9. My father ———– his family after he had taken the university entrance examination.
  10. phoned             B. had phoned       C. phones        D. is phoning

Bài 4: Chọn đáp án đúng

Education is more important today than ever before. It helps people acquire the skills they need for such everyday  (1) ———–  as reading a newspaper or managing their money. It also gives them the specialized training they may need to  (2) ———– for a job or career. For example, a person must meet certain educational requirements and obtain a  (3) ———–  or certificate before he can practice law or medicine. Many fields, like computer operation or police work,  (4) ———–  satisfactory completion of special training courses.

Education is also important  (5) ———–  it helps people get more out of life. It increases their knowledge and understanding of the world. It helps them acquire the skills that make life more interesting and enjoyable,  (6) ———–  the skills needed to participate in a sport, paint a picture, or play a musical  (7) ———– . Such education becomes  (8) ———–  important as people gain more and more leisure time.

Education also helps people adjust to change. This habit has become necessary because social changes today take place with increasing speed and  (9) ———– the lives of more and more people. Education can help a person understand these changes and provide him  (10) ———– the skills for adjusting to them.

  1. A. works          B. jobs                           C. actions                      D. activities
  2. A. do                 B. prepare                     C. make                         D. work
  3. A. license         B. card                           C. diploma                    D. paper
  4. A. requires       B. requiring                  C. require                      D. to require
  5. A. therefore      B. despite                      C. although                   D. because
  6. A. such as         B. for instance             C. such that                   D. for example
  7. A. appliance     B. equipment                C. instrument                D. device
  8. A. increased     B. increasing                C. increase                    D. increasingly
  9. A. effect            B. affect                        C. affective                   D. effective
  10. A. with              B. for                             C. in                               D. to

3.2 Đáp án 

Bài 1: 

1 – A, 2 – C, 3 – C, 4 – D, 5 – A

Bài 2:

  1. B -> from
  2. D -> much
  3. B -> to mend
  4. B -> as hot
  5. C -> came

Bài 3:

1 – B, 2 – B, 3 – B, 4 – B, 5 – A

Bài 4:

1 – D, 2 – B, 3 – A, 4 – C, 5 – D, 6 – A, 7 – C, 8 – D, 9 – B, 10 – A

Phía trên là toàn bộ về mẹo khoanh trắc nghiệm tiếng Anh phần phát âm để bạn có thể tham khảo. Hy vọng sẽ giúp các bạn đạt được kết quả tốt nhất trong các kỳ thi tiếng Anh sắp tới.

Xem thêm: Cấu trúc the last time – Cách dùng chi tiết

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *