Khi học bất cứ ngôn ngữ nào thì giới thiệu bản thân luôn là phần cơ bản và cần thiết nhất. NGOẠI NGỮ PHƯƠNG LAN xin chia sẻ một số cấu trúc giới thiệu bản thân bằng tiếng Trung như tên tuổi, sở thích của mình như thế nào nhé!
Mẫu câu giới thiệu bản thân bằng tiếng trung
Giới thiệu bằng tiếng trung về thông tin cá nhân
Họ tên: Tôi tên là …. 我叫 …… ( Wǒ jiào …. )
Quốc tịch: Tôi là người ….. 我是 ….. 人。( wǒ shì….rén )
Quê quán: Quê tôi ở … 我家乡在… ( wǒ jiā xiāng zài….. )
Tuổi tác: Năm nay tôi ….. tuổi: 我今年………岁 ( Wǒ jīnnián……… Suì )
Gia đình: Gia đình tôi gồm có ….. người : 我家有……口人 ( Wǒ jiā yǒu……kǒu rén )
Cấu trúc giới thiệu bản thân cơ bản bằng tiếng Trung
1. Lời chào hỏi xã giao
Có 2 cách hay dùng:
– Xin chào 你 好 (Nǐ hǎo)
– Chào mọi người! 大家好!(Dàjiā hǎo!)
Sau đó có thể dùng một số mẫu dưới đây:
- Tôi xin giới thiệu bản thân 请允许我介绍一下自己 (Qǐng yǔnxǔ wǒ jièshào yīxià zìjǐ)
- Chào buổi sáng…! 上午好/ 下午好/ 晚上好! (shàngwǔ hǎo/ xiàwǔ hǎo/ wǎnshàng hǎo!):
2. Giới thiệu Họ Tên
Sau khi chào hỏi xã giao xong, chúng ta sẽ giới thiệu về họ tên. Cấu trúc câu này có thể nói là: 我叫… /我是…(Wǒ jiào… /Wǒ shì…- Tôi tên là…
- Tôi họ Nguyễn, tên là Quỳnh Chi 我姓阮, 叫琼枝 (wǒ xìng ruǎn, jiào qióng zhī):
- Tôi họ Hoàng. 我姓黄 (wǒ xìng huáng)
- Tôi tên là Hải Vân 我叫海云 (wǒ jiào hǎi yún):
- Tên của tôi là Minh Anh 我的名字是明英 (wǒ de míngzì shì míng yīng):
3. Giới thiệu Tuổi tác
Để tiện xưng hô thì bạn cần giới thiệu cả tuổi của mình. Như vậy sẽ dễ phân biệt vai vế với những người trước mặt. Bạn có thể dùng mẫu sau:
- Năm nay tôi 20 tuổi 我今年二十岁 (wǒ jīnnián èrshí suì)
- Năm nay tôi hơn 20 tuổi 我今年二十多岁 (wǒ jīnnián èrshí duō suì)
- Tôi gần 30 tuổi rồi 我差不多三十岁了 (wǒ chàbùduō sānshí suìle)
- Tuổi tôi bằng tuổi bạn 我年龄和你一样大 (wǒ niánlíng hé nǐ yīyàng dà)
Trong trường hợp giới thiệu bản thân để phỏng vấn thì bạn nên dùng mẫu đầu tiên. Có nghĩa là trả lời đúng tuổi của bạn.
4. Giới thiệu về nơi sinh sống, Quê quán, Quốc tịch
Giới thiệu về quê quán: 我的老家是…/ 我来自…/ 我出生于…: Wǒ de lǎojiā shì…/ Wǒ láizì…/ Wǒ chūshēng yú… – Quê tôi ở…/ Tôi đến từ…/ Tôi sinh ra tại…
Ví dụ:
- Tôi là người Việt Nam 我是越南人 (wǒ shì yuènán rén):
- Quê hương của tôi ở Hải Phòng 我的家乡是海防 (wǒ de jiāxiāng shì hǎifáng):
- Tôi đến từ Bắc Ninh 我来自北宁 (wǒ láizì běiníng):
- Tôi sinh ra ở Hà Nội 我出生于河内 (wǒ chūshēng yú hénèi):
- Hiện nay tôi sống ở Quảng Tây Trung Quốc 现在我住在中国广西 (xiànzài wǒ zhù zài zhōngguó guǎngxi):
- Tôi từng sống ở Quảng Ninh 3 năm 我在广宁住过三年 (wǒ zài guǎng níng zhùguò sān nián):
- Năm 2019 tôi chuyển tới sống tại Hà Nội 2019年我搬到河内生活 (2019 nián wǒ bān dào hénèi shēnghuó):
Nếu bạn phỏng vấn bên nước ngoài thì đôi khi chỉ cần giới thiệu về quốc tịch là đủ.
5. Giới thiệu học vấn hay nghề nghiệp
Đây là mức độ cao hơn của giới thiệu bản thân. Bạn phải có đủ vốn từ về nghề nghiệp để có thể giới thiệu trôi chảy phần này. Ngoài ra, bạn có thể xem những mẫu giới thiệu có sẵn sau đây:
- Tôi là học sinh cấp 2 我是中学生 (wǒ shì zhōngxuéshēng):
- Tôi là sinh viên 我是大学生 (wǒ shì dàxuéshēng):
- Tôi là sinh viên năm thứ 3 đại học Quốc Gia Hà Nội 我是河内国家大学大三的学生 (wǒ shì hénèi guójiā dàxué dà sān de xuéshēng):
- Tôi là học sinh lớp 12 我是高中三年级生 (wǒ shì gāo zhòng sān niánjí shēng):
- Tôi đang học lớp 11 我在读高二 (wǒ zàidú gāo’èr):
- Tôi đang học tại trường đại học Thương Mại 我在商业大学学习 (wǒ zài shāngyè dàxué xuéxí):
- Chuyên ngành của tôi là nhân viên kế toán 我的专业是会计员 (wǒ de zhuānyè shì kuàijì yuán):
- Nghề của tôi là kĩ sư 我的工作是工程师 (wǒ de gōngzuò shì gōngchéngshī):
- Tôi là giáo viên 我当老师 (wǒ dāng lǎoshī):
- Tôi đang tìm việc 我正在找工作 (wǒ zhèngzài zhǎo gōngzuò):
- Tôi thấy mình là người làm việc chăm chỉ, có trách nhiệm và có năng lực 我觉得自己是个工作勤奋、负责、能干 (wǒ juéde zìjǐ shìgè gōngzuò qínfèn, fùzé, nénggàn):
Cũng khá khá rồi, giờ chúng ta sang phần giới thiệu về gia đình
6. Giới thiệu về Gia đình
- Nhà tôi có 4 người 我家有四口人 (Wǒjiā yǒu sì kǒu rén):
- Tôi có một chị gái và hai anh trai 我有一个姐姐和两个哥哥 (wǒ yǒu yīgè jiejie hé liǎng gè gēgē):
- Bố tôi đã mất rồi 我爸爸已经去世了 (wǒ bàba yǐjīng qùshìle):
- Tôi là con trai một/ con gái một 我是独生儿子/ 女儿 (wǒ shì dú shēng érzi/ nǚ’ér):
- Tôi không có anh chị em 我没有兄弟姐妹 (wǒ méiyǒu xiōngdì jiěmèi):
7. Giới thiệu về Sở thích
Nâng cao hơn nữa là giới thiệu về sở thích bạn thân. Để giới thiệu tốt phần này thì từ vựng của bạn cũng phải kha khá rồi. Nào cùng tìm hiểu một số mẫu giới thiệu sở thích bản thân dưới đây.
- Tôi thích nghe nhạc 我喜欢听音乐 (wǒ xǐhuan tīng yīnyuè):
- Sở thích của tôi là du lịch 我的爱好是旅游 (wǒ de àihào shì lǚyóu):
- Tôi rất có hứng thú với vẽ tranh 我对画画儿感兴趣 (wǒ duì huà huà er gǎn xìngqù):
- Tôi đam mê bóng đá 我迷上了足球 (wǒ mí shàngle zúqiú):
- Thời gian rảnh rỗi tôi thường đọc sách 业余时间我常看书 (yèyú shíjiān wǒ cháng kànshū):
- Tôi có rất nhiều sở thích như: hát, khiêu vũ, vẽ tranh v..v.. 我有很多兴趣爱好,如: 唱歌、跳舞、画画等。(wǒ yǒu hěnduō xìngqù àihào, rú chànggē, tiàowǔ, huà huà děng.):
- Tôi thích môn toán nhất 我最喜欢数学 (Wǒ zuì xǐhuan shùxué):
- Tôi cũng rất thích thể thao, như chạy bộ, bóng chuyền… 我也很喜欢运动, 像跑步、排球等等 (wǒ yě hěn xǐhuan yùndòng, xiàng pǎobù, páiqiú děng děng):
8. Giới thiệu tình trạng Hôn nhân
Phần này chỉ là bổ sung thêm về giới thiệu bản thân. Bạn nên tìm hiểu để có thêm để sử dụng sau này.
- Tôi mới kết hôn vào tháng 3 三月份我刚结婚 (sān yuèfèn wǒ gāng jiéhūn):
- Tôi đã kết hôn rồi 我已经结婚了 (wǒ yǐjīng jiéhūnle):
- Tôi vẫn chưa kết hôn 我还没结婚 (wǒ hái méi jiéhūn):
- Tôi có bạn trai rồi 我有男朋友了 (wǒ yǒu nán péngyǒule):
- Tôi độc thân 我是单身族贵 (wǒ shì dānshēn zú guì):
- Bày tỏ cảm xúc sau buổi Giới thiệu
- Quen cô tôi rất vui! 认识你我很高兴 (rènshi nǐ wǒ hěn gāoxìng):
- Tôi rất vui khi có thể được quen bạn! 我很高兴能认识你 (wǒ hěn gāoxìng néng rènshi nǐ):
- Chúng ta thường xuyên liên lạc nhé! 彼此多联 系! (bǐcǐ duō liánxì):
- Cảm ơn bạn đã nói chuyện cùng tôi 非常感谢你跟我聊天 (fēicháng gǎnxiè nǐ gēn wǒ liáotiān):
- Tôi rất vui khi được nói chuyện cùng bạn 我很高兴能同你谈话 (wǒ hěn gāoxìng néng tóng nǐ tánhuà):
- Anh rất muốn được gặp lại em 我很想再见到你 (wǒ hěn xiǎng zàijiàn dào nǐ):
- Nếu bạn cần giúp đỡ cứ tới tìm tôi 如果你需要帮助,就来找我 (rúguǒ nǐ xūyào bāngzhù, jiù lái zhǎo wǒ):
- Tôi hi vọng chúng ta có thể trở thành bạn tốt 我希望我们能成为好朋友 (wǒ xīwàng wǒmen néng chéngwéi hǎo péngyǒu):
- Bảo trọng nhé! 保重! (bǎozhòng):
9. Đề nghị giữ liên lạc
- Cô có thể cho tôi số điện thoại được không? 你可以给我电话号码吗? (nǐ kěyǐ gěi wǒ diànhuà hàomǎ ma?):
- Email của anh là gì? Tôi muốn duy trì liên lạc với anh 你的伊妹儿是什么?我想跟你保持联系 (Nǐ de yī mèi er shì shénme? Wǒ xiǎng gēn nǐ bǎochí liánxì):
- Anh có dùng facebook không? 你使用脸书吗? (nǐ shǐyòng liǎn shū ma?)
Xem thêm: Tiếng trung chủ đề phỏng vẫn xin việc