Động Từ Tiếp Diễn Với Từ 在 [Zài], 正在

1. Khái niệm

Phía trước động từ được thêm “在 [zài]”, “正在 [zhèngzài]”, “正 [zhèng]” hoặc cuối câu có thêm chữ “” thì biểu thị động tác đang được diễn ra. Có thể dùng “在 [zài]”, “正在 [zhèngzài]”,“正 [zhèng]” cùng lúc với “”. Ví dụ:

– A:小杨正在做什么呢?(Tiểu Dương đang làm gì vậy?)

Xiǎoyáng zhèngzài zuò shénme ne?

B:他正在看电视呢。(Cậu ấy đang xem TV.)

Tā zhèngzài kàn diànshì ne.

– A:你做什么呢?(Bạn đang làm gì đó?)

Nǐ zài zuò shénme ne?

B:我看书呢。(Mình đang đọc sách.)

Wǒ zài kànshū ne.

– A:他们做什么呢?(Họ đang làm gì vậy?)

Tāmen zhèng zuò shénme ne?

B:他们上课呢。(Họ đang học.)

Tāmen zhèng shàngkè ne.

2. Lưu ý

正 [zhèng]” nhấn mạnh sự diễn ra của động tác ứng với thời gian nào đó. “在 [zài]” nhấn mạnh trạng thái tiếp diễn của hành động. “正在 [zhèngzài]” nhấn mạnh cả hai.

Thể phủ định: “没(有)”. Ví dụ:

– A:凯特,你是不是听音乐呢?(Kate, có phải bạn đang nghe nhạc không?)

Kǎitè, nǐ shì bùshì zài tīng yīnyuè ne?

B:我没有听音乐,我做作业呢。(Tôi không có nghe nhạc, tôi đang làm bài tập nè.)

Wǒ méiyǒu zài tīng yīnyuè, wǒ zài zuò zuo yè ne.

– A:他们上课吗?(Họ đang học à?)

Tāmen zài shàngkè ma?

B:他们上课。(Không có.)

Tāmen méi zài shàngkè.

Có những động từ không thể kết hợp được với “在 [zài]”, “正在 [zhèngzài]” và “正 [zhèng]”. Những động từ đó là: “是,在,有,来,去,认识” vân vân.

Không thể nói: 我正在是学生呢。(Tôi đang là học sinh.)

Điểm ngữ pháp này cũng không quá khó đúng không nào? Hãy cố gắng luyện tập và học chữ hán qua Ngoại ngữ Phương Lan nhiều hơn nữa để làm quen với dạng cấu trúc này nhé. Chúc các bạn học tập vui vẻ!

Nguồn:https://ngoainguphuonglan.edu.vn/

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *