Chào các bạn,
Việc tự học tiếng Hàn vô cùng gian nan đúng không? vì có quá nhiều ngữ pháp khó nhớ và lằng ngoằng, tuy nhiên đừng nản lòng nhé, cùng tụi mình – Ngoại ngữ Phương Lan học cấu trúc hay mỗi ngày nha!
(경제) 27과. 금융 기관 이용하기= Sử dụng tổ chức tài chính
은행과 거래하려면 무엇이 필요할까? / Tìm hiểu về Ngân hàng ở Hàn Quốc
한국에서 시민들이 많이 이용하는 은행으로는 시중은행과 지방은행이 있다. 시중은행은 개인이 돈을 맡기거나 빌리는 대표적인 금융 기관으로, 전국 곳곳에 지점이 많이 설치되어 있어서 이용하기 편리하다. 신한은행, 국민은행, 하나은행, 우리은행, 기업은행 등이 여기에 해당한다.
거래하다 = giao dịch 금융 기관 = tổ chức tài chính
시중은행 = ngân hàng thương mại 지방은행 = ngân hàng địa phương
돈을 맡기다 = gửi tiền 돈을 빌리다 = vay tiền
지점 = chi nhánh 해당하다 = tương ứng
Ở Hàn Quốc, ngân hàng mà người dân sử dụng có ngân hàng thương mại (시중은행) và ngân hàng địa phương (지방은행) . Ngân hàng thương mại là một tổ chức tài chính điển hình nơi một cá nhân gửi tiền hoặc vay tiền (돈을 맡기거나 빌리다). Vì có nhiều chi nhánh được lắp đặt trên toàn quốc nên sử dụng các ngân hàng này rất tiện lợi. Các ngân hàng tương ứng có ngân hàng Shinhan, ngân hàng Kookmin, ngân hàng Hana, ngân hàng Woori và ngân hàng Công nghiệp Hàn Quốc (IBK).
지방은행은 특히 지역 경제의 발전에 필요한 자금을 공급하는 것을 주된 목적으로 광역시나 도에 설립된 은행이다. 경남은행, 광주은행, 대구은행, 부산은행, 전북은행, 제주은행 등이 여기에 해당한다.
자금을 공급하다 = cung cấp vốn
Ngân hàng địa phương (지방은행) là ngân hàng được thành lập tại các thành phố đô thị hay tỉnh với mục đích chủ yếu cung cấp vốn (자금을 공급하다) cần thiết cho sự phát triển của nền kinh tế địa phương. Các ngân hàng tương ứng có Ngân hàng Kyungnam, Ngân hàng Gwangju, Ngân hàng Daegu, Ngân hàng Busan, Ngân hàng Jeonbuk và Ngân hàng Jeju.
우리가 일반적으로 ‘은행’이라고 할 때에는 이들 시중은행이나 지방은행을 뜻한다. 이들 은행은 상대적으로 규모가 크고안전하여 개인이 안심하고 돈을 맡길 수 있다. 하지만 이 은행들은 안전성이 높은 대신 예금 금리가 상대적으로 낮은 편이다.
상대적으로 = tương đối 안심하다 = an tâm
안전성 = tính an toàn 예금 금리 = lãi suất tiền gửi
Khi chúng ta gọi là ‘ngân hàng’, điều này có nghĩa là các ngân hàng thương mại hay ngân hàng địa phương. Các ngân hàng này có quy mô tương đối lớn và an toàn nên các cá nhân có thể an tâm để gửi tiền. Tuy nhiên, các ngân hàng này có lãi suất tiền gửi (예금 금리) tương đối thấp thay vì sự an toàn cao.
은행을 이용하기 위해서는 은행 계좌가 있어야 한다. 은행 계좌를 만들기 위해서는 반드시 본인이 신분증을 가지고 직접은행을 방문해야 한다. 한국에서는 모든 금융 거래를 본인 자신의 이름으로 하도록 하는 ‘금융 실명제’가 실시되고 있기 때문이다. 자신의 이름을 다른 사람에게 빌려주거나 다른 사람의 이름을 빌려서 계좌를 만들면 처벌을 받게 된다. 외국인이은행에서 계좌를 만들기 위해서는 여권과 외국인등록 증이 필요하다. 은행에 계좌를 만든 후에는 ATM(현금인출기), 인터넷뱅킹, 스마트폰 뱅킹 등 자신에게 편리한 방법을 자유롭게 선택하여 금융거래를 할 수 있다. 인터넷 뱅킹이나 스마트폰뱅킹은 특히 송금 수수료 등을 줄일 수 있기 때문에 최근에 이를 이용하는 사람들이 많아지고 있다.
은행 계좌 = tài khoản ngân hàng 본인이 신분증 = chứng minh thư của mình
금융 실명제 = chế độ giao dịch tài chính bằng tên thật
처벌을 받게 되다 = bị phạt
인터넷뱅킹 = internet banking
스마트폰 뱅킹 = smartphone banking
송금 수수료 = phí chuyển tiền
Để sử dụng ngân hàng, bạn phải có tài khoản ngân hàng. Để tạo tài khoản ngân hàng, bạn phải trực tiếp đến ngân hàng và mang theo thẻ ID của mình. Bởi vì tại Hàn Quốc, “chế độ giao dịch tài chính bằng tên thật” (금융 실명제) được thực thi trong tất cả các giao dịch tài chính được thực hiện dưới tên của chính mình. Nếu bạn cho người khác mượn tên của mình hoặc mượn tên của người khác, bạn sẽ bị phạt. Người nước ngoài cần có hộ chiếu và thẻ đăng ký người nước ngoài để tạo tài khoản tại ngân hàng. Sau khi tạo tài khoản tại ngân hàng, bạn có thể tự do lựa chọn cách thuận tiện để thực hiện các giao dịch tài chính (금융거래) như ATM (máy rút tiền – 현금인출기), Internet banking (인터넷뱅킹) và smartphone banking (스마트폰뱅킹). Ngân hàng Internet và ngân hàng điện thoại thông minh đã gia tăng trong những năm gần đây, đặc biệt là vì chúng có thể giảm phí chuyển tiền (송금 수수료).
>> 어떤 저축 상품에 가입하면 좋을까?/ Tôi nên tham gia gói tiết kiệm nào?
대표적인 저축 상품으로는 보통예금, 정기적금, 정기예금이 있다. 보통예금은 거래 금액, 기간, 입금과 출금 횟수 등에 아무런 제한 없이 자유롭게 거래할 수 있는 상품이다. 이 상품은 편리한 대신 금리가 0.1% 정도로 매우 낮다.
저축 상품 = gói tiết kiệm 보통예금 = tiền gửi thông thường
정기적금 = tiền gửi định kỳ (gửi tiền hàng tháng)
정기예금 = tiền gửi có kỳ hạn
입금 = nạp tiền 출금 = rút tiền
Các sản phẩm tiết kiệm điển hình bao gồm tiền gửi thông thường (보통예금), tiền gửi định kỳ (정기적금) và tiền gửi có kỳ hạn (정기예금). Tiền gửi thông thường là gói tiết kiệm có thể được giao dịch tự do mà không có bất kỳ hạn chế nào như số tiền giao dịch, thời hạn, số lần gửi và rút (거래 금액, 기간, 입금과 출금 횟수). Sản phẩm này tiện lợi, nhưng lãi suất thấp tới 0,1%.
정기적금은 일정한 금액을 정기적으로 입금하고 만기일에 원금과 이자를 한꺼번에 받는 상품이다. 큰돈을 모으려고 할 때주로 사용하는 상품이며, 예금 금액에 제한은 없지만 최소한 6개월 이상 꾸준히 입금해야 한다. 정기예금은 기간과 금액을미리 결정하고 비교적 큰 금액을 한꺼번에 예금하는 상품이다. 대체로 6개월 이상 맡겨두고 그에 따른 이자를 받는 경우가많다.
입금하다 = gửi tiền (vào tài khoản) 만기일 = ngày đáo hạn
원금 = tiền gốc 이자 = tiền lãi
한꺼번 = cùng lúc 예금 금액 = tiền gửi
Tiết kiệm định kỳ (정기적금) là gói tiết kiệm gửi một số tiền nhất định hàng tháng (일정한 금액을 정기적으로 입금하다) và khi đáo hạn (만기일) thì nhận toàn bộ tiền gốc và lãi (원금과 이자) cùng lúc. Gói tiết kiệm này chủ yếu được sử dụng khi tích một số tiền lớn. Không có giới hạn đối với số tiền gửi, nhưng nó phải được gửi ít nhất trong 6 tháng trở lên.
Tiền gửi có kỳ hạn (정기예금) là gói sản phẩm xác định thời gian và số tiền trước (기간과 금액을 미리 결정하다) và gửi một khoản tiền tương đối lớn tại một thời điểm. Thông thường, gửi tiền từ sáu tháng trở lên và nhận tiền lãi tương ứng.
예를 들어, 물건을 팔아서 2천만 원을 번 사람이 당장 그 돈을 쓸 곳은 없고 2년 후에 넓은 집으로 이사 갈 때 사용할 생각이라면 2년짜리 정기예금에 가입하는 것이 좋다. 반면에, 공장에서 매달 100만원씩 받는 사람이 월급의 일부를 저축하여큰돈을 만들고자 하는 사람이라면 정기적금에 가입하여 몇 년 동안 돈을 모으는 것이 좋다. 주의할 것은 만기가 되기 전에예금이나 적금을 해지하면 약속한 이자를 모두 받지 못한다는 점이다.
저축하다 = tiết kiệm 해지하다 = hủy (hợp đồng)
Ví dụ, nếu một người bán hàng và kiếm được 20 triệu won, không có nơi nào để tiêu tiền ngay, và nếu bạn dự định sử dụng nó để chuyển đến một ngôi nhà lớn hai năm sau đó, thì nên đăng ký một khoản tiền gửi có kỳ hạn (정기예금) 2 năm. Mặt khác, nếu người nhận được lương công ty 1 triệu won hàng tháng, muốn tiết kiệm một số tiền số tiền lớn, thì tốt nhất nên tham gia tiền gửi định kỳ (정기적금) trong vài năm. Điều quan trọng cần lưu ý là nếu bạn hủy gửi tiết kiếm có kỳ hạn (예금) hay định kỳ trước (적금) khi đáo hạn, bạn sẽ không nhận được đủ tiền lãi như ký kết.